- Cách làm bài tập phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả
- Các dạng bài tập phát âm tiếng Anh IPA thường gặp
- Dạng 1: Đọc hiểu phiên âm IPA
- Dạng 2: Bài tập nhìn phiên âm đoán từ
- Dạng 3: Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước
- Dạng 4: Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại
- Dạng 5: Bài tập trọng âm tiếng Anh
- Bài tập phiên âm tiếng Anh IPA cơ bản & nâng cao có đáp án
- Bài 1: Chọn phiên âm đúng của các từ sau
- Bài 2: Nghe phiên âm và viết từ tương ứng
- Bài 3: Viết từ tương ứng với cách phát âm dưới đây
- Bài 4: Chọn từ có phát âm khác các từ còn lại
- Bài 5: Dịch phiên âm sau thành từ đúng
- Bài 6: Chọn đáp án đúng
- Bài 7 – Dạng bài tập về phát âm: Cho các âm IPA sau, điền vào chỗ trống thích hợp: /ɪə/, /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /ʊə/, /eə/, /əʊ/, /aʊ/
- Bài 8: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện tập IPA hiệu quả)
- Bài 9: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện IPA)
- Đáp án bài tập phát âm IPA
Phát âm là phần kiến thức nền tảng quan trọng giúp các bạn học tốt các kỹ năng khác. Bài viết này, Nguyễn Tất Thành sẽ giới thiệu các dạng bài tập phiên âm tiếng Anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao để bạn luyện tập kỹ năng Pronunciation hiệu quả.
- Gia sư tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng liên quan đến gia sư trong tiếng Anh
- [Cập nhật] Lịch thi đấu, kết quả giải MSI LMHT mới nhất
- Đàn ông tiếng Anh là gì? Cách phát âm và từ vựng liên quan đến đàn ông trong tiếng Anh
- Hàng xóm tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng liên quan đến hàng xóm trong tiếng Anh
- [Soạn bài] Bài thơ Nhớ Việt Bắc lớp 3 sách Cánh Diều
Cách làm bài tập phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả
Để làm tốt bài tập phát âm tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ cách đọc bảng phiên âm IPA và trau dồi các kỹ năng làm bài để việc luyện tập đạt kết quả tốt nhất. Cụ thể:
Bạn đang xem: Bài tập phiên âm tiếng anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao
-
Ôn tập và nắm vững cách đọc viết bảng phiên âm IPA: Bảng phiên âm chuẩn quốc tế gồm các nhóm phụ âm, nguyên âm ngắn và dài. Bạn cần nắm vững cách đọc mỗi âm này khi nó là 1 âm độc lập và khi nằm trong 1 từ, kết hợp với 1 âm khác.
-
Đọc kỹ yêu cầu trước khi làm bài: Điều này giúp bạn xác định đúng mục tiêu của bài tập và có định hướng cụ thể trong cách làm bài. Thông thường, khi làm 1 dạng bài nhiều lần, bạn sẽ tích lũy được mẹo hay để hoàn thành bài nhanh, chính xác.
-
Đọc kỹ phiên âm các từ trong bài lựa chọn: Rất nhiều trường hợp các từ có phát âm tương tự nhau nhưng mặt chữ khác nhau và ngược lại. Do đó, bạn cần ghi nhớ cách đọc mỗi âm khi nó kết hợp với âm khác và quan trọng nhất là phải phát âm chuẩn. Nếu bạn học phát âm theo lối suy diễn cách đọc từ mới hay dịch phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt thì nên thay đổi ngay.
-
Nhìn kỹ phiên âm trong các bài viết từ: Đối với những dạng bài đọc hiểu, nhìn phiên âm đoán hoặc viết lại từ, bạn cần kết hợp phát âm đúng và nhìn kỹ cách kết hợp âm trong từ đó để xác định cách đọc đúng. Thực hành nhiều dạng bài tập này cũng giúp bạn ghi nhớ bảng phiên âm dễ hơn thay vì học thuộc.
-
Lưu ý trong quá trình làm bài: Không lựa chọn đáp án theo cảm tính, đánh dấu lại các trường hợp khó phân biệt để chuyển sang các câu dễ hơn và kiểm tra lại khi có thời gian, phân bổ thời gian hợp lý và ưu tiên dạng bài mình làm tốt nhất để thực hiện trước.
Các dạng bài tập phát âm tiếng Anh IPA thường gặp
Có 5 dạng bài tập phiên âm tiếng Anh phổ biến nhất cũng là những dạng bài giúp bạn luyện tập tốt nhất phần kiến thức này, bao gồm:
Dạng 1: Đọc hiểu phiên âm IPA
Đây là bài tập cơ bản nhất hỗ trợ bạn ghi nhớ cách phát âm của mỗi âm khi chúng kết hợp với các âm khác trong 1 từ. Ban đầu, bạn nên sử dụng bảng phiên âm IPA để làm bài tập này dễ dàng hơn.
Bài tập mẫu: Luyện đọc phiên âm của từ cho sẵn:
-
/mʌnθ/ – month
-
/wʊd/ – wood
-
/læmp/ – lamp
Dạng 2: Bài tập nhìn phiên âm đoán từ
Ở mức độ cao hơn, bài tập này chỉ cho bạn xem trước phiên âm và bạn cần đoán xem đó là cách phát âm của từ nào trong tiếng Anh.
Bài tập mẫu: Cho phiên âm hãy đoán từ tương ứng
-
/kʌm/
-
/bɜːd/
-
/ˈʤɛnəreɪt/
Đáp án: 1. come, 2. bird, 3. generate
Dạng 3: Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước
Gần tương tự với dạng số 2 nhưng ở bài tập phát âm tiếng Anh này bạn cần viết chính xác từ vựng tương ứng với cách viết phiên âm tiếng Anh đó.
Bài tập mẫu: Cho phiên âm của từ hãy viết đúng từ tương ứng
-
/mɪˈkænɪk/
-
/glɑːs/
-
/bænd/
Đáp án: 1. mechanic, 2. glass, 3. band
Dạng 4: Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại
Bài tập này yêu cầu bạn cần nắm chắc bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản và cách đọc của chúng khi nằm trong 1 từ. Phát âm càng chuẩn thì tỷ lệ đạt điểm tối đa cho bài tập này càng cao.
Bài tập mẫu: Chọn từ có phát âm khác với từ còn lại
1
|
A. university
|
B. unique
|
C. undo
|
2
|
A. wealth
|
B. with
|
C. marathon
|
3
|
A. looked
|
B. decided
|
C. started
|
Đáp án: 1. C, 2. B, 3. A
Dạng 5: Bài tập trọng âm tiếng Anh
Đối với dạng bài này, bạn cần học thêm các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh. Yêu cầu chủ yếu trong bài này là đánh trọng âm cho từ cho sẵn hoặc chọn từ có cách đánh trọng âm khác so với các từ còn lại.
Bài tập mẫu 1: Đánh trọng âm cho các từ sau
-
ability
-
position
-
difficult
Đáp án: 1. /əˈbɪləti/ – aˈbility, 2. /pəˈzɪʃn/ – poˈsition, 3. /ˈdɪfɪkəlt/ – ˈdifficult
Bài tập mẫu 2: Chọn từ có cách đánh trọng âm khác
1
|
A. adorable
|
B. impossible
|
C. entertainment
|
2
|
A. engineer
|
B. corporate
|
C. difficult
|
3
|
A. popular
|
B. position
|
C. horrible
|
Đáp án: 1. C, 2. A, 3. B
Bên cạnh đó, để luyện tập phát âm IPA chuẩn Quốc Tế, bạn nên sử dụng thêm một số phần mềm học phát âm tiếng Anh hỗ trợ, tuy nhiên cần lưu ý về mức độ uy tín và chất lượng giảng dạy của ứng dụng đó.
Bài tập phiên âm tiếng Anh IPA cơ bản & nâng cao có đáp án
Dưới đây là các bài tập phát âm trong tiếng Anh có đáp án để bạn luyện tập thêm:
Bài 1: Chọn phiên âm đúng của các từ sau
1. Phiên âm của từ “Grab” là:
A. /ˈgɹæb/
|
B. /ˈgræb/
|
C. /ˈgɹaeb/
|
D. /ˈkɹæb/
|
2. Phiên âm của từ “Pluck” là:
A. /ˈpluk/
|
B. /ˈplək/
|
C. /ˈplʌk/
|
D. /ˈplʌck/
|
3. Phiên âm của từ “Stream” là:
A. /ˈstrim/
|
B. /ˈstɹim/
|
C. /ˈstɹɪm/
|
D. /ˈstɹim/
|
4. Phiên âm của từ “Went” là:
A. /ˈwənt/
|
B. /ˈwɛnt/
|
C. /ˈwɪnt/
|
D. /ˈwent/
|
5. Phiên âm của từ “Rouge” là:
A. /ˈɹuj/
|
B. /ˈɹuʒ/
|
C. /ˈruʒ/
|
D. /ˈɹuʒe/
|
Bài 2: Nghe phiên âm và viết từ tương ứng
Câu
|
Cách phát âm
|
Từ đúng
|
1
|
||
2
|
||
3
|
||
4
|
||
5
|
||
6
|
||
7
|
||
8
|
||
9
|
||
10
|
Bài 3: Viết từ tương ứng với cách phát âm dưới đây
1. /ðis/ (pro)
2. /ðen/ (cont)
3. /tʊk/ (v)
4. /bɜ:d/ (n)
5. /wɜ:k/ (v)
6. /bɜ:d/ (n)
7. /tri:/ (n)
8. /gɒt/ (v)
9. /fɔ:r/ (number)
10. /tu:/ (adv)
|
11. /kəmˈpju:tə(ɾ)/ (n)
12. /tənait/ (adv)
Xem thêm : Tổng hợp 101+ ảnh màu đen mang nhiều sắc thái làm hình nền 13. /bæd/ (n)
14. /fa:/ (adj)
15. /teik/ (v)
16. /ðei/ (pro)
17. /bʊk/ (n)
18. /si:/
19. /spɔːt/
20. /siŋəɾ/
|
Bài 4: Chọn từ có phát âm khác các từ còn lại
1
|
A. hear
|
B. clear
|
C. bear
|
D. ear
|
2
|
A. heat
|
B. great
|
C. beat
|
D. meat
|
3
|
A. blood
|
B. pool
|
C. food
|
D. tool
|
4
|
A. university
|
B. unique
|
C. unit
|
D. undo
|
5
|
A. mouse
|
B. could
|
C. would
|
D. should
|
6
|
A. books
|
B. films
|
C. study
|
D. wants
|
7
|
A. food
|
B. mood
|
C. foot
|
D. school
|
8
|
A. sun
|
B. sure
|
C. success
|
D. suggest
|
9
|
A. divisible
|
B. design
|
C. disease
|
D. decision
|
10
|
A. puzzle
|
B. security
|
C. skull
|
D. productive
|
11
|
A. apprentice
|
B. appreciation
|
C. botanist
|
D. diagram
|
12
|
A. emblem
|
B. electrification
|
C. exact
|
D. entire
|
13
|
A. curriculum
|
B. coincide
|
C. currency
|
D. conception
|
14
|
A. locate
|
B. patriotic
|
C. orator
|
D. poverty
|
15
|
A. genuine
|
B. geneticist
|
C. guarantee
|
D. generate
|
16
|
A. lively
|
B. kite
|
C. driven
|
D. bite
|
17
|
A. sale
|
B. band
|
C. sand
|
D. tan
|
18
|
A. blow
|
B. show
|
C. hole
|
D. cow
|
19
|
A. weather
|
B. bread
|
C. ahead
|
D. mean
|
20
|
A. author
|
B. other
|
C. there
|
D. breathe
|
Bài 5: Dịch phiên âm sau thành từ đúng
1. /bed/
2. /dɒg/
3. /bɪg/
4. /sɔɪl/
|
5. /deɪ/
6. /mæn/
7. /wʊmən/
8. /gɜ:l/
|
Bài 6: Chọn đáp án đúng
1. Which of the following words does not have the sound /i:/?
a) Bean
b) Pick
c) Bead
d) Peak
2. Which of the following words does not have the sound /ɪ/?
a) Bin
b) Bit
c) Bead
d) Bid
3. Which of the following words does not have the sound /e/?
a) Bell
b) Bed
c) Feed
d) Fed
4. Which of the following words does not have the sound /æ/?
a) Hat
b) Bat
c) Park
d) Pack
5. Which of the following words does not have the sound /ʌ/?
a) Bus
b) Bud
c) Bun
d) Bat
6. Which of the following words does not have the sound /ɑ:/
a) Car
b) Barn
c) Pack
d) Park
Bài 7 – Dạng bài tập về phát âm: Cho các âm IPA sau, điền vào chỗ trống thích hợp: /ɪə/, /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /ʊə/, /eə/, /əʊ/, /aʊ/
1. Fill in the gap with the double vowel sound in the word DAY. /d ____ /
2. Fill in the gap with the double vowel sound in the word EAR. /______r/
3. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BOY. /b____ /
4. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BUY. /b ____/
5. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HOUSE. /h ____ s/
6. Fill in the gap with the double vowel sound in the word COLD. /k _____d /
7. Fill in the gap with the double vowel sound in the word TOUR. / t _____ r /
8. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HAIR. /h ____ r /
Bài 8: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện tập IPA hiệu quả)
/ ɪn bɾɪtən ən(d) əˈrɑʊnd ðə wɜ:ld / ði ɪmɪdʒ əv ðə fæmɪli kəntɪnju:z tə tʃeɪndʒ // ðə trədɪʃənl vɪktɔːrɪən fæmɪli / ɪn wɪtʃ ðə mæn wəz ðə bredwɪbə / ðə wʊmən ðə həʊmmeɪkə / ən(d) ðə tʃildrən nju:məɾəs ən(d) / əbi:dɪənt / ɪz gɪvɪŋ weɪs tə nju:aɪˈdɪəz əˈbaʊt wɒt ðə mɒdən fæmɪli ʃəd lʊk laɪk // /
Bài 9: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện IPA)
/ wʌn əv ðə məʊst ɒbvɪəs kærəktərɪstɪks əv ðə nju: fæmɪli iz ðət ðərə nɑ ɔːlwəz tu: pærənts // dju: məʊstli tə ðə raɪz ɪn dɪvɔːsɪz sɪns wɜːld wɔː wʌn / sɪŋgl pærənt fæmɪlɪz ə bɪˈkʌmɪŋ mɔːrən mɔː fri:wənt ən(d) əˈkseptɪd ɪn brɪtiʃ səˈaɪəti // ju:ʒʊəli / ɪt ɪz ðə mʌðə hu teɪks rispɒnsəbɪlət fə reɪzɪŋ ðə tʃaɪld / ən(d) ʃi hæz tə bæləns ðə preʃəz əv ɜːnɪŋ ə lɪvɪŋ ən(d) reɪzɪŋ (h)ə tʃɪldrən ət ðə seɪm taɪm // /
Đáp án bài tập phát âm IPA
Bài 1:
Bài 2:
1. how
2. honor
3. attract
4. mood
5. should
|
6. spiked
7. rotten
8. yawned
9. phones
10. include
|
Bài 3:
1. /ðis/ (pro) – this
2. /ðen/ (cont) – then
3. /tʊk/ (v) – took
4. /bɜ:d/ (n) – bird
5. /wɜ:k/ (v) – work
6. /hɜ:d/ (n) – heard
7. /tri:/ (n) – tree
8. /gɒt/ (v) – got
9. /fɔ:r/ (number) – four
10. /tu:/ (adv) – too
|
11. /kəmˈpju:tə(ɾ)/ (n) – computer
12. /tənait/ (adv) – tonight
13. /bæd/ (n) – bed
14. /fa:/ (adj) – far
15. /teik/ (v) – take
16. /ðei/ (pro) – they
17. /bʊk/ (n) – book
18. /si:/ – see
19. /spɔːt/ – sport
20. /siŋəɾ/ – singer
|
Bài 4:
1. C
2. B
3. A
4. D
5. A
|
6. B
7. C
8. B
9. D
10. B
|
11. D
12. A
13. C
14. A
15. C
|
16. C
17. A
18. D
19. D
20. A
|
Bài 5:
1. /bed/ – bed
2. /dɒg/ – dog
3. /bɪg/ – big
4. /sɔɪl/ – soil
|
5. /deɪ/ – day
6. /mæn/ – man
7. /wʊmən/ – woman
8. /gɜ:l/ – girl
|
Bài 6:
1. b
|
2. c
|
3. c
|
4. c
|
5. d
|
6. c
|
Bài 7:
1. /eɪ/
2. /ɪə/
3. /ɔɪ/
4. /aɪ/
|
5. /aʊ/
6. /əʊ/
7. /ʊə/
8. /eə/
|
Bài 8:
In Britain and around the world, the image of the family continues to change. The traditional “Victorian family”, in which the man was the breadwinner, the woman the homemaker and the children numerous and obedient, is giving way to new ideas about what the modem family should look like.
Bài 9:
One of the most obvious characteristics of the new family is that there are not always two parents. Due mostly to the rise in divorces since World War II, single-parent families are becoming more and more frequent and accepted in British society. Usually, it is the mother who takes responsibility for raising the child, and she has to balance the pressures of earning a living and raising her children at the same time.
Trên đây là một số bài tập phiên âm tiếng Anh IPA có đáp án từ cơ bản đến nâng cao thường gặp nhất. Bạn hãy đọc kỹ cách làm bài kết hợp ôn tập bảng phiên âm để kết quả luyện tập đạt hiệu quả. Toàn bộ kiến thức về phát âm, ngữ pháp, từ vựng, bạn đọc thêm tại Blog Học tiếng Anh để cập nhật bài học hữu ích nhé!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)