- Đọc bài 19 chữ a và các bạn lớp 2
- Khởi động
- Luyện đọc chữ a và các bạn
- Trả lời câu hỏi đoạn văn a và các bạn
- Luyện tập theo nội dung chữ a và các bạn
- Phần 2 – Viết
- Viết hoa I và K
- Cách viết chữ I in hoa
- Cách viết chữ K in hoa
- Viết đơn: Dù kiến có ở lại lâu thì tổ của chúng cũng sẽ đầy.
- Phần 3: Nói và nghe chữ a và các bạn Việt Nam lớp 2
- Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
- Câu hỏi 2: Niềm vui của bạn là gì? Điều gì làm bạn không vui? Hãy chia sẻ với bạn bè của bạn.
- Phần 4: Vận dụng nội dung bài A và các bạn và trả lời câu hỏi
- Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và các bạn
- Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng thứ tự bài đọc (số 1, 2, 3, 4 vào ô trống bên dưới)
- Câu 2: Tiếp tục viết thư cảm ơn A gửi bạn bè.
- Câu 3: Sắp xếp các từ vào ô thích hợp.
- Câu 4: Viết những từ chỉ cảm xúc phù hợp với từng khuôn mặt sau:
- Câu 5: Viết 2 câu sử dụng từ ở bài tập 4
Ở bài viết này, Khỉ sẽ soạn bài và giải bài tập Chữ a và các bạn trang 86, 87 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối kiến thức và cuộc sống. Điều này giúp trẻ hiểu bài tốt hơn và cha mẹ cũng có thể học cùng con.
- [ĐẦY ĐỦ] Tổng hợp các cuốn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2023-2024
- Review 9 sách tiếng Anh cho bé 3 tuổi (sách hay & chất lượng)
- Phó từ là gì trong tiếng Việt: Định nghĩa, đặc điểm và ví dụ minh họa
- Hình tam giác là gì? Tất tần tật kiến thức chi tiết đầy đủ nhất
- TOP 9+ app học tiếng Anh offline trên IOS được đánh giá tốt nhất năm 2024
Đọc bài 19 chữ a và các bạn lớp 2
Phần Reading bài 19 chữ a và các bạn chúng ta cùng học và trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 86.
Bạn đang xem: Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống
Khởi động
Dựa vào tựa đề bài học, chữ a và các bạn, đồng thời quan sát hình minh họa bên dưới đoán xem nội dung bài đọc là gì:
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào tên bài học và hình ảnh trên đoán nội dung chữ a và các bạn liên quan đến bảng chữ cái.
Luyện đọc chữ a và các bạn
Các bạn hãy đọc kỹ bài A và Các Bạn bên dưới để hiểu nội dung bài học và biết cách trả lời các câu hỏi của bài học nhé. Bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt tốt hơn. Cha mẹ đừng quên đọc mẫu để con biết cách thể hiện bản thân qua giọng nói nhé.
Thư A và những người bạn
Tôi là chữ A. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Nhắc tới tên tôi là mọi người đều biết. Khi tôi vui quá, mọi người thường gọi tên tôi. Khi ngạc nhiên hay phấn khích, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia, tôi cũng được kính trọng xếp ở vị trí đầu hàng. Hàng năm, vào ngày khai trường, nhiều em nhỏ làm quen với tôi đầu tiên.
Tôi luôn mơ ước được tự mình viết một cuốn sách. Nhưng rồi tôi nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, tôi sẽ không thể nói điều gì với ai cả. Một cuốn sách chỉ toàn điểm A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, D, E,…
Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên những trang sách. Các con ơi, hãy gặp chúng con mỗi ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
|
|
|
Trả lời câu hỏi đoạn văn a và các bạn
Sau khi đọc kỹ bài học trên, học sinh hãy cùng Khỉ giải bài tập A và các bạn ở phần dưới đây:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt chữ A đứng ở đâu?
Trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
Trả lời: Thư A mơ ước rằng chỉ mình nó có thể làm nên một cuốn sách.
Câu 3. Chữ A nhận biết được gì?
Trả lời: Thư A nhận ra rằng, nếu ở một mình, chữ A sẽ không thể nói được điều gì với ai cả.
Câu 4. Chữ A muốn nói với bạn điều gì? Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
- Chăm viết thư
- Chăm chú đọc sách
- Chăm sắp xếp các chữ cái
Câu trả lời đúng: C. Chăm sắp xếp các chữ cái.
Luyện tập theo nội dung chữ a và các bạn
Sau khi học và làm xong bài tập tiếng Việt chữ a và các bạn, chúng ta sẽ tiếp tục chuyển sang luyện tập theo nội dung đoạn văn đã học. Phần thực hành bao gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tiếp tục từ A để cảm ơn: Thank you. Nhờ có bạn, chúng tôi có (…)
Câu trả lời được đề xuất:
-
Cảm ơn. Nhờ có bạn, chúng tôi đã tạo ra những cuốn sách rất hay.
-
Cảm ơn. Nhờ các bạn mà chúng tôi đã tạo ra những cuốn sách cung cấp những kiến thức rất hữu ích.
-
Cảm ơn. Nhờ có các bạn mà chúng ta đã có thể tâm sự, nói chuyện và chia sẻ với nhau nhiều điều tốt đẹp.
Câu 2. Cho các từ: vui, ngạc nhiên, nổi tiếng. Từ nào chỉ cảm xúc?
Xem thêm : [HƯỚNG DẪN] Cách luyện nghe tiếng Anh qua truyện ngắn cho người mới bắt đầu
Trả lời: Trong những từ đã cho, những từ chỉ cảm xúc là: vui mừng, bất ngờ.
Phần 2 – Viết
Hết phần Reading tuần 11 bài 19 chữ a và các bạn chúng ta tiếp tục hoàn thành bài tập ở phần Writing nhé.
Viết hoa I và K
Khi viết hoa chữ I và K, bạn cần hiểu rõ các nét của chữ và các bước viết từng nét của chữ.
Cách viết chữ I in hoa
Cách viết chữ K in hoa
Có thể thấy cách viết nét 1 và nét 2 của chữ K in hoa tương tự như 2 bước viết chữ I in hoa. Các bạn hãy nhớ cách viết chữ I in hoa để luyện viết chữ K in hoa dễ dàng hơn nhé .
Viết đơn: Dù kiến có ở lại lâu thì tổ của chúng cũng sẽ đầy.
Mẹo làm bài: Học sinh viết hoa chữ K ở đầu câu và các chữ còn lại viết thường. Lưu ý khoảng cách giữa các chữ trong câu bằng độ rộng của chữ o. Dấu chấm được đặt ở cuối câu.
Phần 3: Nói và nghe chữ a và các bạn Việt Nam lớp 2
Sau khi luyện viết hoa chữ I và K chúng ta sẽ chuyển sang phần Nói và Nghe của bài A và các bạn lớp 2. Phần này bao gồm 2 câu hỏi bài tập như sau:
Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
Câu trả lời được đề xuất:
Niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh là:
-
Hình 1: Niềm vui của chú nai đang dạo chơi trong rừng xuân.
-
Hình 2: Niềm vui của Nhím là được cây rừng cho nhiều trái chín.
-
Hình 3: Niềm vui của các em là được cùng học và cùng chơi.
Câu hỏi 2: Niềm vui của bạn là gì? Điều gì làm bạn không vui? Hãy chia sẻ với bạn bè của bạn.
Câu trả lời được đề xuất:
-
Niềm vui của em là mỗi ngày được đến lớp và được gặp gỡ thầy cô, bạn bè. Tôi sẽ không vui mỗi khi bị ốm và không thể đến trường.
-
Niềm vui của tôi là ngày nào cả nhà cũng được ăn những bữa cơm do mẹ nấu. Tôi sẽ rất buồn mỗi khi bố đi làm về muộn và không ăn cơm cùng tôi và mẹ.
-
Tôi rất vui khi được điểm 10. Tôi cũng rất buồn mỗi khi bị điểm kém.
Phần 4: Vận dụng nội dung bài A và các bạn và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài tiếng Việt lớp 2 chữ a và các bạn hãy vận dụng để luyện tập các câu sau:
Đề bài: Trò chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình em.
Hướng dẫn trả lời:
-
Niềm vui của mẹ là nấu được nhiều món ngon cho ba đứa con ăn và thấy tôi khoe thành tích học tập tốt.
-
Niềm vui của bố khi hoàn thành công việc sớm để có thể về nhà giúp mẹ việc nhà và chăm sóc các em.
-
Niềm vui của tôi là bố mẹ dành nhiều thời gian cho tôi.
-
Niềm vui của em trai tôi là được bố mẹ mua cho nhiều đồ chơi siêu anh hùng.
Như vậy, qua bài tiếng Việt “A” và các bạn, chúng ta rút ra kết luận:
Nội dung chính của bài: Để tạo nên một cuốn sách hay và ý nghĩa, chữ A đã nhận ra rằng mình không thể làm được một mình mà cần có thêm nhiều bạn bè cùng chung tay.
Liên hệ với chính mình: Bài học “chữ a và bạn bè” đã giúp trẻ hiểu được mối quan hệ giữa bạn bè và biết cách duy trì tình bạn.
|
Xem thêm:
Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và các bạn
Cuối cùng, phụ huynh cùng con vận động hoàn thành bài tập chữ a và các bạn ở trang 44, 45 của vở bài tập.
Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng thứ tự bài đọc (số 1, 2, 3, 4 vào ô trống bên dưới)
Câu trả lời đúng:
Câu 2: Tiếp tục viết thư cảm ơn A gửi bạn bè.
Cảm ơn! Nhờ có bạn, chúng tôi có (…)
Hướng dẫn trả lời:
-
Cảm ơn! Nhờ có bạn, chúng tôi đã giúp mọi người có thể nói chuyện với nhau.
-
Cảm ơn! Nhờ các bạn mà chúng ta đã cùng nhau xây dựng nên một câu chuyện vô cùng ý nghĩa.
-
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra một cuốn sách rất hay.
Câu 3: Sắp xếp các từ vào ô thích hợp.
Cho các từ sau: ngạc nhiên, gặp, nhắc nhở, vui vẻ, làm quen, ngạc nhiên, làm, nói. Hãy sắp xếp những từ đó vào ô từ hoạt động hoặc từ cảm xúc sao cho phù hợp nhất.
Lời nói chỉ có tác dụng
|
Từ ngữ đề cập đến cảm xúc
|
…………………………
|
…………………………
|
Hướng dẫn trả lời:
Lời nói chỉ có tác dụng
|
Từ ngữ đề cập đến cảm xúc
|
|
|
Câu 4: Viết những từ chỉ cảm xúc phù hợp với từng khuôn mặt sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5: Viết 2 câu sử dụng từ ở bài tập 4
Hướng dẫn trả lời:
Như vậy, bài viết này đã giúp phụ huynh và học sinh hiểu rõ nội dung bài học cũng như cách giải bài tập đọc chữ a và các bạn Việt Nam lớp 2. Hy vọng những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp ích cho các bạn. Tôi học tiếng Việt tốt hơn.
Ngoài ra, website Nguyễn Tất Thành còn thường xuyên cập nhật các bài giảng và chia sẻ những kiến thức bổ ích khác. Quý phụ huynh và các em vui lòng nhấn vào nút “Nhận thông tin cập nhật” bên trên để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào. Đặc biệt, Nguyễn Tất Thành còn cung cấp giải pháp hỗ trợ phụ huynh trong việc dạy con học giỏi Toán – Tiếng Việt – Tiếng Anh. Hãy nhanh chóng truy cập để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của Nguyễn Tất Thành Ba Mom nhé!
Đừng bỏ lỡ bộ ứng dụng học tập hoàn chỉnh của Nguyễn Tất Thành – Giải pháp giúp con bạn phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ.
|
Xem thêm:
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)