- Ôn lại kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
- Vị trí của danh từ trong câu
- Xuất hiện ở đầu câu
- Sau bài viết
- Sau từ sở hữu
- Sau người xác định
- Sau giới từ
- Danh từ đứng sau động từ
- Sau tính từ
- Bài tập về vị trí của danh từ
- Bài tập 1: Xác định vị trí theo chức năng của các danh từ được gạch chân trong các câu sau:
- Bài 2: Điền danh từ thích hợp dựa vào từ cho sẵn
- Bài 3: Chọn danh từ số ít hoặc số nhiều thích hợp cho các câu dưới đây
- Bài 4: Chọn dạng thích hợp của danh từ trong các chỗ trống sau
- Đáp án bài tập
Danh từ trong tiếng Anh là một từ hoặc cụm từ dùng để chỉ người, đồ vật, sự kiện, địa điểm, tài sản hoặc hoạt động. Trong bài học này Nguyễn Tất Thành sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng và vị trí của danh từ trong câu nhé!
- Hướng dẫn cách đọc và viết dãy số la mã 1 đến 30 với bé không còn khó
- Tổng hợp 14 nguyên âm tiếng việt lớp 1 & cách học hay
- [TỔNG HỢP] Mẫu câu & từ vựng tiếng Anh giao tiếp du lịch thông dụng nhất
- Vai trò và nguyên tắc sử dụng các dấu trong tiếng Việt
- Họ hàng tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng liên quan đến họ hàng trong tiếng Anh
Ôn lại kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
Định nghĩa: Danh từ (Danh từ trong tiếng Anh) là từ dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, ý tưởng hay hiện tượng. Danh từ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc câu tiếng Anh, thường là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Phân loại danh từ trong tiếng Anh:
- Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít và danh từ số nhiều.
- Phân loại danh từ theo số đếm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- Phân loại danh từ theo nghĩa: Danh từ chung và danh từ riêng.
- Phân loại danh từ theo đặc điểm: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
- Phân loại danh từ theo các thành phần cấu thành: Danh từ đơn và danh từ ghép.
Vị trí của danh từ trong câu
Mỗi vị trí danh từ trong câu sẽ có những đặc điểm và công dụng khác nhau. Dưới đây, Nguyễn Tất Thành sẽ phân tích chi tiết các quan điểm này và đưa ra ví dụ cụ thể để bạn đọc dễ nhớ.
Xuất hiện ở đầu câu
Khi một danh từ đứng đầu câu, nó đóng vai trò là chủ ngữ. Trong một số trường hợp, danh từ chủ ngữ có thể đứng sau trạng từ chỉ thời gian (ngày mai, bây giờ, hôm nay,…)
Sau bài viết
Danh từ có thể đứng sau mạo từ như a/an/the. Trong một câu, danh từ không nhất thiết phải đứng ngay sau mạo từ mà có thể là một từ bổ nghĩa khác để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Sau từ sở hữu
Luôn có một danh từ sau tính từ sở hữu (my, his, her, our, their, your, its) ở dạng sở hữu cách (‘s). Giữa danh từ và tính từ sở hữu có thể có một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Sau người xác định
This, that, which, which, two, each, each, a little, little, a few, few,… là những từ hạn định, và sau những từ này có thể là một danh từ. Tuy nhiên, giữa từ hạn định và danh từ có thể có một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Sau giới từ
Danh từ đứng ở đâu trong câu? Danh từ có thể đứng ở vị trí giới từ và đứng sau các giới từ như in, on, at, for,…
Danh từ đứng sau động từ
Vị trí của danh từ trong câu, khi đặt sau động từ, đóng vai trò là tân ngữ của câu.
Sau tính từ
Không giống như những danh từ đứng sau tính từ sở hữu làm chủ ngữ, những danh từ đi sau tính từ thường đóng vai trò bổ ngữ cho câu.
Xem thêm:
Bài tập về vị trí của danh từ
Bài tập về vị trí danh từ dưới đây sẽ giúp người đọc hiểu rõ và ghi nhớ lý thuyết mà Nguyễn Tất Thành vừa chia sẻ ở trên. Hãy cố gắng hết sức trước khi so sánh với câu trả lời!
Bài tập 1: Xác định vị trí theo chức năng của các danh từ được gạch chân trong các câu sau:
chủ ngữ tân ngữ trực tiếp tân ngữ gián tiếp của giới từ
bổ ngữ chủ quan bổ ngữ bổ sung khách quan
1. Bồi thẩm đoàn tuyên bố bị cáo có tội.
2. Joe làm gì vào ngày sinh nhật của anh ấy?
3. Vào ngày mốt, chúng tôi sẽ đưa cho Jerry chìa khóa chiếc xe mới của anh ấy.
4. Màn hình trên màn hình của tôi có vẻ mờ.
5. Ủy ban đã bầu MacKenzie làm Giám đốc điều hành mới.
6. Smith là một người bạn tốt của Jones.
7. Trên đường lái xe có hai chiếc ô tô cũ.
8. Anh họ Jerry của tôi tự hào về bộ sưu tập đá cẩm thạch cổ của mình
9. Bertrand có thể tốt nhưng cũng là kẻ thù của tôi.
10. The Great Gatsby là cuốn tiểu thuyết tôi yêu thích nhất của Fitzgerald.
Bài 2: Điền danh từ thích hợp dựa vào từ cho sẵn
1. Cô ấy ………. trong việc giúp đỡ người nghèo khiến cô được hàng xóm ngưỡng mộ. (BẢN THÂN)
2. ……….. công việc của anh ấy nằm ở những vật liệu anh ấy sử dụng. (NGUỒN GỐC)
3. Sau hai tháng điều trị bằng laser, tôi nhận thấy một …………….. nhỏ xíu và cảm thấy quyết tâm. (CẢI THIỆN)
4. Tôi không muốn các con tôi trải qua những năm tháng tuổi trẻ liên tục để trở thành người giỏi nhất. (NHẤN)
5. Bà tôi qua đời một cách tự nhiên ………………. (CHẾT)
6. Những giấc mơ giống như những vì sao, bạn có thể không bao giờ chạm tới được chúng, nhưng nếu bạn theo đuổi chúng, chúng sẽ dẫn bạn đến ………. (ĐỊCH)
7. Cảm giác ……… làm con gái trở nên xinh đẹp. (HÀI HƯỚC)
8. Người mang đến cho bạn niềm hạnh phúc không lời giải thích được là người mang lại cho bạn niềm hạnh phúc không lời giải thích được………… (SAD)
9. Harry Styles là người đàn ông ………….. có túi xách quyến rũ, có thể dễ dàng thu phục mọi người. (QUÝ BÀ)
10. Mặc dù Quái vật có cốt truyện tuyệt vời nhưng trẻ hơn nhưng có thể bị nhầm lẫn vì một số sự thật không bao giờ được giải thích. (XEM)
Bài 3: Chọn danh từ số ít hoặc số nhiều thích hợp cho các câu dưới đây
1. Có rất nhiều _____ đẹp. (A. cây/ B. cây)
2. Có hai _____ trong cửa hàng. (A. phụ nữ/ B. phụ nữ)
3. Bạn có mặc _____ không? (A. kính/ B. kính)
4. Tôi không thích _____. Tôi sợ họ. (A. chuột/ B. chuột)
5. Tôi cần một cặp _____ mới. (A. jean/quần jean)
6. Anh ấy đã kết hôn và có hai _____. (A. con/ B. con)
7. Trong xe có một người phụ nữ với hai _____. (A. đàn ông/ B. đàn ông)
8. Bạn có bao nhiêu _____ trong túi? (Phím A./Phím B.)
9. Tôi thích ______ của bạn. Bạn đã mua nó ở đâu? (A. quần/ B. quần)
10. Anh ấy mặc _____ và đi ngủ. (A. đồ ngủ/ B. đồ ngủ)
Bài 4: Chọn dạng thích hợp của danh từ trong các chỗ trống sau
Một số người tin rằng sự phát triển trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo sẽ có tác động tích cực đến cuộc sống của chúng ta trong thời gian tới. Ngược lại, những người khác lại lo lắng rằng chúng ta chưa chuẩn bị cho một thế giới trong đó máy tính thông minh hơn con người. Hãy thảo luận cả hai quan điểm này và đưa ra ý kiến của riêng bạn.
Mọi người dường như hào hứng hoặc lo lắng về tác động trong tương lai của nhân tạo (1-thông minh)………… Cá nhân tôi có thể hiểu được hai quan điểm (2-đối lập)……….; Tôi vừa bị mê hoặc bởi sự phát triển của trí tuệ nhân tạo vừa lo ngại về những tác động tiêu cực có thể xảy ra của nó.
Một mặt, trí thông minh ngày càng tăng của công nghệ sẽ mang lại một số lợi ích rõ ràng. Máy móc rõ ràng có thể thực hiện nhiều công việc tốt hơn con người, đặc biệt là trong các lĩnh vực đòi hỏi mức độ cao (3-chính xác)…………hoặc tính toán sử dụng lượng lớn dữ liệu. Ví dụ: robot đang được phát triển có thể thực hiện các quy trình phẫu thuật với độ chính xác cao hơn (4-chính xác)…..so với bác sĩ con người và chúng ta đã có ô tô sử dụng cảm biến và camera để tự lái. Những công nghệ như vậy có thể cải thiện sự an toàn bằng cách giảm (5 khả năng) lỗi của con người. Thật dễ dàng để tưởng tượng những phát triển này và nhiều phát triển khác sẽ dần dần cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta như thế nào.
Mặt khác, tôi chia sẻ nỗi lo lắng của những người tin rằng trí tuệ nhân tạo có thể gây hại cho chúng ta nếu không cẩn thận. Trong ngắn hạn, có khả năng chúng ta sẽ chứng kiến sự gia tăng (6 việc làm)…………..khi công nhân trong các ngành khác nhau được thay thế bằng máy móc hoặc chương trình phần mềm. Ví dụ, phương tiện tự lái dự kiến sẽ gây ra (7-dư thừa)… trong công việc lái xe, chẳng hạn như tài xế xe tải, tài xế taxi và tài xế xe buýt. Trong trung hạn, nếu công nghệ thông minh dần dần lấy đi việc làm của con người, chúng ta có thể thấy rằng con người trở nên thất nghiệp và mất đi ý thức về mục đích sống. Một nỗi sợ hãi lâu dài hơn là máy tính trở nên thông minh đến mức chúng bắt đầu đưa ra (8 quyết định) mà không có sự giám sát của con người và không quan tâm đến sức khỏe của chúng ta.
Tóm lại, mặc dù máy móc thông minh chắc chắn sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách nhưng không nên bỏ qua những rủi ro tiềm ẩn của những công nghệ đó.
Đáp án bài tập
Bài tập 1
1. bồi thẩm đoàn = chủ đề
bị cáo = đối tượng trực tiếp
có tội = bổ sung khách quan
|
6. Smith = chủ đề
bạn bè = bổ sung chủ quan
Jones = đối tượng của giới từ
|
2. What = tân ngữ trực tiếp
Joe = chủ đề
sinh nhật = đối tượng của giới từ
|
7. driveway = tân ngữ của giới từ
ô tô = chủ đề
|
3. ngày = tân ngữ của giới từ
ngày mai = đối tượng của giới từ
chúng tôi = chủ đề
Jerry = tân ngữ gián tiếp
người chiến thắng = đồng tình
phím = đối tượng trực tiếp
xe = đối tượng của giới từ
|
8. anh họ = chủ đề
Jerry = đồng ý
chính mình = đối tượng trực tiếp
bộ sưu tập = đối tượng của giới từ
viên bi = đối tượng của giới từ
|
4. màn hình = chủ đề
màn hình = đối tượng của giới từ
buồn tẻ = bổ sung chủ quan
|
9. Bertrand = chủ đề
tốt đẹp = bổ sung chủ quan
anh ấy = chủ đề
kẻ thù = bổ sung chủ quan
|
5. ủy ban = chủ đề
MacKenzie = đối tượng trực tiếp
CEO = bổ sung khách quan
|
10. The Great Gatsby = chủ đề
tiểu thuyết = bổ sung chủ quan
Fitzgerald = đối tượng của giới từ
|
Bài tập 2
1. Tính vị tha
|
6. Điểm đến
|
2. Tính độc đáo
|
7. Hài hước
|
3. Cải tiến
|
8. Nỗi buồn
|
4. Áp lực
|
9. Quý cô
|
5. Cái chết
|
10. Người xem
|
Bài tập 3
1. cây cối
|
6. trẻ em
|
2. phụ nữ
|
7. men
|
3. kính
|
8. phím
|
4. chuột
|
9. quần
|
5. quần jean
|
10. đồ ngủ
|
Bài tập 4
1. trí thông minh
|
5. khả năng
|
2. phản đối
|
6. thất nghiệp
|
3. độ chính xác
|
7. dư thừa
|
4. độ chính xác
|
8. quyết định
|
Vậy là Nguyễn Tất Thành đã chia sẻ toàn bộ kiến thức của mình về vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm và cách nhận biết khác nhau. Qua đó, Nguyễn Tất Thành đã cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn củng cố và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)