- Ôn lại lý thuyết về đại từ chỉ định trong tiếng Anh
- Hơn 80 bài tập về đại từ biểu thị hay nhất
- Bài 1: Chọn một trong 4 đại từ chỉ định: This, that, which, which để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây
- Bài 2: Điền đại từ chỉ định thích hợp để hoàn thành câu
- Bài 3: Viết lại các câu sau bằng cách đổi đại từ số ít thành đại từ số nhiều
- Bài 4: Chọn đại từ chỉ định thích hợp để hoàn thành các câu sau
- Bài 5: Gạch dưới đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
- Bài 6: Gạch chân các đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân các tính từ chỉ định)
- Bài học 7: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch dưới các từ “chẳng hạn”, “không” và “không” khi chúng được dùng làm đại từ chỉ định.
- Bài 8: Trong các câu dưới đây. Nếu “chẳng hạn”, “không” hoặc “không” được dùng làm đại từ chỉ định, hãy viết DP; nếu chúng được dùng làm tính từ chỉ định, hãy viết DA bên cạnh mỗi câu.
- Bài 9: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
- Đáp án bài tập đại từ chỉ định – Bài tập này rằng những cái đó
Chắc hẳn khi tìm bài tập về đại từ chỉ định, bạn đã học được lý thuyết về loại đại từ này. Tuy nhiên, để đánh giá mức độ hiểu chúng ta cần làm nhiều bài tập rồi kiểm tra kết quả. Tại đây, bạn sẽ được thử thách với nhiều bài tập về đại từ chỉ định như điền vào chỗ trống, chọn câu trả lời đúng và phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Sau khi hoàn thành những bài tập này, chúng tôi đảm bảo bạn sẽ rất tự tin trong việc sử dụng đại từ chỉ định sau này. Hãy bắt đầu!
- 5 Bài tập làm văn tả loài hoa mà em yêu thích giúp bé đạt điểm 9 điểm 10
- Có nên cho con đi du học từ cấp 2 không? Ưu điểm – Nhược điểm!
- 5+ công cụ kiểm tra nói tiếng Anh uy tín, miễn phí ngay tại nhà!
- Dạy bé học bài thơ Vẽ quê hương lớp 3 trang 88 SGK tiếng Việt tập 1
- 20+ Phần mềm dạy tiếng Anh lớp 1 dễ học, hiệu quả nhanh chóng
Ôn lại lý thuyết về đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng Nguyễn Tất Thành nhắc lại kiến thức về đại từ chỉ định, bao gồm những đại từ chỉ định this và những đại từ đó là gì, và đại từ chỉ định được cấu tạo từ những từ nào?
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là Đại từ chỉ định – chúng là những từ dùng để chỉ khoảng cách (gần hoặc xa) về thời gian, không gian, khái niệm…
Có 4 đại từ chỉ định phổ biến nhất:
-
Số ít: Người này (người này, người này)
-
Số nhiều: Những (những người này, những)
-
Số ít: Cái đó (người đó, cái đó)
-
Số nhiều: Những người đó (những người đó)
Ví dụ:
- Đây là bố tôi. (Đây là bố tôi).
- Đó là cuốn sách của tôi. (Đó là cuốn sách của tôi).
- Đây là bố mẹ tôi. (Đây là bố mẹ tôi).
- Đó là những cuốn sách của tôi. (Đó là những cuốn sách của tôi).
Ngoài ra còn có các đại từ chỉ định khác như such, like, none, none, chúng được sử dụng như thế nào?
Đặc biệt, bạn cũng cần biết cách phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định để tránh nhầm lẫn về mặt ngữ pháp.
Để đảm bảo bạn hiểu toàn bộ lý thuyết về đại từ chỉ định trong tiếng Anh, hãy đọc bài viết này Đại từ chỉ định – tất cả những gì bạn cần biết
Hơn 80 bài tập về đại từ biểu thị hay nhất
Bài 1: Chọn một trong 4 đại từ chỉ định: This, that, which, which để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây
1. Hãy xem tờ báo __________ ở đây.
2. __________ là ông bà của tôi, và __________ người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.
3. Tòa nhà __________ đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
4. __________ là điện thoại di động của tôi và __________ là điện thoại di động của bạn trên kệ đằng kia.
5. Những bức ảnh __________ ở đây đẹp hơn nhiều so với những bức ảnh __________ trên sách.
6. __________ là một buổi tối tuyệt vời.
7. Bút chì của bạn có __________ ở đây không?
8. __________ cái chai đằng kia đã cạn rồi.
9. __________ gạch đằng kia là để làm ống khói của bạn.
10. John, lấy tập hồ sơ __________ và đặt nó lên bàn đằng kia.
Bài 2: Điền đại từ chỉ định thích hợp để hoàn thành câu
1. Làm ơn đưa cho tôi ……….. tạp chí.
2. Nhìn kìa! Tôi có ……….. ảnh của Joan trong ví của tôi.
3. Xem tạp chí ……….. tại đây. Thật tuyệt vời.
4. Đưa cho tôi ……….. bút chì. Họ đang ở trên bàn làm việc.
5. Hãy đến đây. ……….. là chìa khóa của bạn phải không?
6. Ai là ……….. người trên đường phố?
7. Làm ơn cho tôi ……….. cuốn sách.
8. ……….. câu hỏi rất khó. Bạn có thể giúp tôi được không?
9. ……….. là anh trai tôi, Jack.
10. ……….. là chị em của tôi, Olivia và Jenny.
11. Hãy đến đây. Nhìn vào ……….. hình ảnh.
12. Nhìn vào ……….. đám mây.
Bài 3: Viết lại các câu sau bằng cách đổi đại từ số ít thành đại từ số nhiều
Ví dụ: Chiếc xe này mới. => Những chiếc xe này là mới.
1. Màu cam này rất đẹp.
______________________
2. Học sinh đó viết tốt.
______________________
3. Ngôi nhà đó ở gần bãi biển.
______________________
4. Cuốn sách này thuộc về George.
______________________
5. Con chó đó sủa suốt đêm.
______________________
6. Chiếc máy tính đó đã cũ rồi.
______________________
7. Bài học này rất khó.
______________________
8. Người đó hát dở.
______________________
9. Bài tập này rất dễ.
______________________
10. Người đàn ông này làm việc ở cửa hàng của tôi.
______________________
Tích lũy 1.000 từ vựng tiếng Anh/năm chỉ với khoảng 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày. Ứng dụng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam giành được Giải thưởng Sáng kiến Toàn cầu lần thứ nhất do Tổng thống Mỹ Barack Obama chủ trì.
|
Bài 4: Chọn đại từ chỉ định thích hợp để hoàn thành các câu sau
1. Tôi có thể nói rằng ________ bạn đã làm việc rất chăm chỉ. (những cái đó/ cái đó)
2. Liệu tất cả ________ người có tham dự buổi lễ không? (cái đó/cái này)
3. Tôi có thể nói rằng ________ anh ấy đang buồn. (những cái đó/ cái đó)
4. ________ mọi người ngây ngất với màn trình diễn. (Cái này/ Cái kia)
5. ________ động vật đang rất đói. (Cái này/Cái kia)
6. Chúng ta sẽ đặt ________ ghế trong phòng khách. (những cái đó/ cái đó)
7. Bạn có biết ________ anh ấy đã nói sự thật không? (cái đó/cái này)
8. ________ là nhà hàng tôi thích ăn nhất. (Cái này/Cái kia)
9. ________ cửa hàng đang có đợt giảm giá vào thứ bảy. (Cái đó/ Cái đó)
10. Tôi có thể nói ________ là cơ hội cuối cùng tôi có được. (cái này/cái này)
11. Bạn có biết quy tắc ________ không? (cái đó/cái này)
12. Chúng ta có nên mang ________ hoa về nhà không. (những cái đó/ cái đó)
13. Tôi biết ________ bạn đang buồn. (cái này/ cái kia)
14. ________ ngày là ngày cuối cùng tôi đến trường. (Những/Cái này)
Bài 5: Gạch dưới đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
Viết DP (Đại từ chỉ định) nếu từ đó là đại từ chỉ định, viết DA (Tính từ chỉ định) nếu từ đó là tính từ chỉ định.
1. ___ Những con gia súc đó đang bỏ chạy.
Xem thêm : Tổng hợp 11+ phần mềm học tiếng Anh cho bé trên iPhone hay nhất
2. ___ Đây là ống hút cuối cùng.
3. ___ Tôi đã đưa cho bạn những cuốn sách đó ngày hôm qua.
4. ___ Tôi sẽ quên điều này nếu không viết ra.
5. ___ Những diễn viên này rất có tay nghề.
6. ___ Tôi có thể dễ dàng nhận thấy điều đó.
7. ___ Quả này thối rồi.
8. ___ Đưa tôi chiếc mũ đó.
9. ___ Đó là tất cả những gì có.
10. ___ Chúng thật hôi hám
Bài 6: Gạch chân các đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân các tính từ chỉ định)
(Có 10 đại từ chỉ định cần tìm)
Đây là những chiếc bánh brownies tệ nhất tôi từng nếm. Đó là sự thật. Nướng là vậy, nhưng không có cái nào ăn được. Thay vào đó tôi nên thử những cookie này. Tôi sẽ ăn cái này cái kia và tìm thứ gì đó ngon. Tôi sẽ quên điều này từng xảy ra và ăn lại những chiếc bánh hạnh nhân đó. Tôi đã nếm thử hai chiếc bánh quy và không cái nào ngon hơn bánh hạnh nhân. Điều này thật khủng khiếp. Cuộc sống là vậy đó!
Bài học 7: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch dưới các từ “chẳng hạn”, “không” và “không” khi chúng được dùng làm đại từ chỉ định.
Cả anh trai tôi và tôi đều không thích ăn trứng. Mẹ của chúng tôi sẽ hỏi chúng tôi thích chúng chiên hay xào, và chúng tôi sẽ trả lời “Không”. Đó là sở thích của chúng tôi nhưng mẹ chúng tôi không bỏ cuộc. Một ngày nọ, cô ấy tặng chúng tôi một bữa sáng mới. Nó có phô mai, ô liu, ớt và xúc xích. Tôi và anh trai đi tìm trứng mà không thấy nên ăn hết. Không ai trong chúng tôi từng có một bữa sáng ngon lành như vậy. Đó là trải nghiệm đầu tiên của chúng tôi với món trứng tráng – nhưng chắc chắn không phải là lần cuối cùng!
Bài 8: Trong các câu dưới đây. Nếu “chẳng hạn”, “không” hoặc “không” được dùng làm đại từ chỉ định, hãy viết DP; nếu chúng được dùng làm tính từ chỉ định, hãy viết DA bên cạnh mỗi câu.
1. Đêm qua tôi đã có một khoảng thời gian thật vui vẻ. ______
2. Đó là cuộc sống ở một vùng nông thôn. _______
3. Bạn có sức mạnh như vậy! _____
4. Không có chiếc váy nào vừa vặn cả. _____
5. Tôi đã tìm thêm bút chì nhưng không tìm thấy. _____
6. Chẳng còn gì cho tôi cả. _____
7. Không ai có trình độ cao hơn người kia. _____
8. Nếu bạn cho Michelle một sự lựa chọn, cô ấy sẽ không chọn cả hai. _____
9. Cả Fred và tôi đều chưa từng đến công viên trượt băng. _____
Bài 9: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
Viết S nếu đại từ đó là chủ ngữ (Đại từ chủ ngữ), viết O nếu đại từ đó là tân ngữ (Đại từ tân ngữ).
1 ___ Những điều này trông thực sự khó khăn.
2. ___ Tôi không thể quên điều này.
3. ___ Điều đó thực sự tuyệt vời.
4. ___ Mẹ nói tôi không thể mua những thứ đó.
5. ___ Bạn nướng món này à?
Đáp án bài tập đại từ chỉ định – Bài tập này rằng những cái đó
Bài học 1:
1. cái này
2. Cái này – cái kia
3. Cái đó
4. Cái này – cái kia
5. Cái này – cái kia
6. Cái đó
7. cái này
8. Cái đó
9. Những cái đó
10. cái này
|
Bài học 2:
1. cái đó
2. cái này
3. cái này
4. những
5. cái này
6. đó
7. những
8. cái này
9. cái này
10. cái này
11. cái này
12. những cái đó
|
Bài học 3:
1. Những quả cam này rất đẹp.
Xem thêm : Hướng dẫn bé tập đọc chữ cái nhanh thuộc nhớ lâu với những phương pháp hiệu quả 2. Những học sinh đó viết tốt.
3. Những ngôi nhà đó ở gần bãi biển.
4. Những cuốn sách này thuộc về George.
5. Chó sủa suốt đêm.
6. Những chiếc máy tính đó đã cũ rồi.
7. Những bài học này rất khó.
8. Những người đó hát dở.
9. Những bài tập này rất dễ.
10. Những người đàn ông này làm việc tại cửa hàng của tôi.
|
Bài học 4:
1. cái đó
2. cái này
3. đó
4. Những cái này
5. Những cái đó
6. những
7. đó
8. Cái này
9. Những cái đó
10. cái này
11. cái này
12. những cái đó
13. đó
14. Những cái này
|
Bài học 5:
1. DA – Lũ gia súc đó đang bỏ chạy.
2. DP – Đây là cọng rơm cuối cùng.
3. DA – Hôm qua tôi đã đưa cho bạn những cuốn sách đó.
4. DP – Nếu không viết ra thì tôi sẽ quên mất.
5. DA – Những diễn viên này rất có tay nghề.
6. DP – Tôi có thể thấy rõ điều đó.
7. DA – Quả này thối rồi.
8. DA – Đưa tôi chiếc mũ đó.
9. DP – Đó là tất cả.
10. DP – Mùi hôi quá.
Bài học 6:
Đây là những chiếc bánh brownies tệ nhất tôi từng nếm. Đó là sự thật. Nướng là vậy, nhưng không có cái nào ăn được. Thay vào đó tôi nên thử những cookie này. Tôi sẽ ăn cái này cái kia và tìm thứ gì đó ngon. Tôi sẽ quên điều này từng xảy ra và ăn lại những chiếc bánh hạnh nhân đó. Tôi đã nếm thử hai chiếc bánh quy và không cái nào ngon hơn bánh hạnh nhân. Điều này thật khủng khiếp. Cuộc sống là vậy đó!
Bài học 7:
Cả anh trai tôi và tôi đều không thích ăn trứng. Mẹ của chúng tôi sẽ hỏi chúng tôi thích chúng chiên hay xào, và chúng tôi sẽ trả lời “Không”. Đó là sở thích của chúng tôi nhưng mẹ chúng tôi không bỏ cuộc. Một ngày nọ, cô ấy tặng chúng tôi một bữa sáng mới. Nó có phô mai, ô liu, ớt và xúc xích. Tôi và anh trai đi tìm trứng mà không thấy nên ăn hết. Không ai trong chúng tôi từng có một bữa sáng ngon lành như vậy. Đó là trải nghiệm đầu tiên của chúng tôi với món trứng tráng – nhưng chắc chắn không phải là lần cuối cùng!
Bài học 8:
1. Đêm qua tôi đã có một khoảng thời gian thật vui vẻ. (DA)
2. Đó là cuộc sống ở một vùng nông thôn. (DP)
3. Bạn có sức mạnh như vậy! (DA)
4. Không có chiếc váy nào vừa vặn cả. (DA)
5. Tôi đã tìm thêm bút chì nhưng không tìm thấy. (DP)
6. Chẳng còn gì cho tôi cả. (DP)
7. Không ai có trình độ cao hơn người kia. (DP)
8. Nếu bạn cho Michelle một sự lựa chọn, cô ấy sẽ không chọn cả hai. (DP)
9. Cả Fred và tôi đều chưa từng đến công viên trượt băng. (DA)
Bài học 9:
1. S – Những điều này có vẻ khó thực sự.
2. O – Tôi không thể quên được điều này.
3. S – Điều đó thật tuyệt vời.
4. O – Mẹ nói tôi không mua được những thứ đó.
5. O – Bạn nướng món này à?
Trên đây là tổng hợp các bài tập về đại từ chỉ định có chọn lọc. Nguyễn Tất Thành hy vọng rằng chúng thực sự hữu ích với bạn. Để củng cố thêm kiến thức ngữ pháp và bài tập đi kèm, bạn đừng quên theo dõi chuyên mục học tiếng Anh của Nguyễn Tất Thành. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!
CƠ HỘI 1-0-2! Giúp trẻ đạt được mục tiêu giỏi tiếng Anh trước 10 tuổi, rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT hiệu quả với chi phí phải chăng chỉ gần 2.000đ/ngày.
|
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)