Cấu trúc let trong tiếng Anh không còn xa lạ với nhiều người khi nó xuất hiện thường xuyên trong các bài thi giao tiếp, chứng chỉ hàng ngày. Tuy nhiên, các biến thể như let, let thường gây khó khăn cho người học. Hôm nay Nguyễn Tất Thành sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này. Hãy cùng nhau khám phá nhé!
- Phân tích kết thúc Chuyện người con gái Nam Xương mạch lạc, gọn nhẹ
- Điềm Kim Bạch Kim có ý nghĩa gì? Tìm hiểu về tử vi của người mang mệnh Kim Bạch Kim
- Xem xét menu Mixue: TOP 5 món best seller Mixue không thể bỏ qua
- Taxi Sóc Trăng – Đồng hành tin cậy trên mọi hành trình năm 2024
- Cách kiểm tra tốc độ WiFi để làm việc với nhà mạng kịp thời hơn
1. Cấu trúc và cách sử dụng trong tiếng Anh
Cấu trúc let – động từ gốc được sử dụng khi người nói muốn cho phép ai đó làm điều gì đó. Động từ “let” là từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Trong cấu trúc let, ngay sau “let” sẽ là một đại từ bổ ngữ và một động từ nguyên mẫu không có “to”.
Bạn đang xem: 5 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH
Cấu trúc Let: Let + Tân ngữ + Động từ (nguyên thể)
Một số ví dụ về cấu trúc let:
- Mẹ để tôi tự lái xe đến trường. (Mẹ tôi cho phép tôi tự lái xe đến trường.)
- Hãy để tôi nói cho bạn sự thật. (Hãy để tôi nói cho bạn sự thật.)
- Anh ấy không để bạn bè phải chờ đợi quá lâu. (Anh ấy đã không để bạn bè phải chờ đợi quá lâu.)
Khi nói đến cấu trúc let, chúng ta có những thành ngữ và cụm từ rất phổ biến sau:
Let… go: giải tán
Hãy để một mình…..: để một mình….., để một mình,……(Dùng để nhấn mạnh không làm gì cả)
Đừng để nó làm bạn thất vọng: Đừng tự trách mình.
Xõa tóc: Hãy thư giãn.
Let someone off/let someone off the hook: xin lỗi, giải thích, bào chữa.
Let off steam: thoát khỏi sự nhàm chán.
2. Cấu trúc Let với biến thể “lets”
Biến thể đầu tiên của cấu trúc let là “lets”. Cấu trúc let cũng là một cách sử dụng let, nhưng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it, name) và ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ về cấu trúc:
- Anh ấy luôn cho tôi biết mật khẩu facebook của anh ấy: Anh ấy luôn cho tôi biết mật khẩu facebook của anh ấy.
- Tác giả cho phép tôi chia sẻ bài viết của mình. (Tác giả đã cho phép tôi chia sẻ bài viết của cô ấy.)
- Cô ấy để tôi đưa cô ấy về nhà. (Cô ấy cho phép tôi đưa cô ấy về nhà.)
3. Cấu trúc Let với biến thể “let’s”
Cấu trúc let thường bị nhầm lẫn với cấu trúc let’s, dẫn đến hiểu sai ý nghĩa của câu. Cấu trúc let’s được sử dụng khi bạn muốn đưa ra một đề nghị hoặc yêu cầu. Ngoài ra, “let’s” còn là dạng rút gọn của “let us” và được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày.
Cấu trúc Let’s: Let’s + do something
Hãy cấu trúc ví dụ:
- Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc. (Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc!)
- Hãy di chuyển những chiếc ghế này ra khỏi văn phòng. (Xin vui lòng di chuyển những chiếc ghế này ra khỏi văn phòng.)
- Chúng ta hãy ra ngoài và vui chơi một chút. (Hãy ra ngoài và vui chơi một chút!)
- Hãy để tôi giúp bạn. (Hãy để tôi giúp bạn.)
Ví dụ về cấu trúc let us:
- Hãy để chúng tôi ngủ một chút. (Chúng ta hãy ngủ một chút nhé.)
- Chúng ta hãy đi trước. (Chúng ta hãy đi trước.)
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng cấu trúc let us với ý nghĩa xin phép làm điều gì đó thì bạn không thể viết tắt nó. Hãy viết đầy đủ “let us” để thể hiện sự lịch sự và chân thành của bạn.
Ngoài ra, chúng tôi còn có một số thành ngữ, cụm từ có cấu trúc let’s mà bạn có thể nhớ và sử dụng:
- Giả sử/Hãy nói: giả sử rằng
- Hãy hy vọng: chúng ta hãy hy vọng
4. Bài tập vận dụng cấu trúc let có đáp án chi tiết
Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Xem thêm : Tải ngay hình nền điện thoại cute, màu tím và xanh dương, đẹp nhất
1. Giáo viên của tôi không cho phép………một ngày nghỉ.
A. tôi
B. chính bạn
C. tôi
2. Tôi cảm thấy căng thẳng. Đi thôi……….và ăn gì đó đi.
Trước kia
B. đi
C. đi
3. Bạn mua trà,…………mua bánh ngọt.
A. làm ơn
B. cho chúng tôi biết
C. làm ơn
4. Tôi hoàn toàn tin tưởng bạn. Đừng để tôi…….
A. thất vọng
B. cao siêu
C. loại bỏ
5. Ngoài trời đang mưa…………..ở nhà ăn tối đi.
A. làm ơn
B. cho phép
C. không
6. Cô ấy không cho tôi xem những bức tranh.
A. làm ơn
B. cho phép
C. không
7. Đừng để………điều đó làm bạn lo lắng.
A. làm ơn
B. cho phép
C. làm ơn đừng
8. ……….thư giãn.
A. làm ơn
B. làm ơn đừng
C. cho phép
9. Anh ấy……….cho tôi mượn điện thoại của anh ấy.
A. làm ơn
B. cho phép
C. cho phép
10. Mary cho phép tôi……….giấc mơ của cô ấy.
A. biết
B. biết
C. biết
Trả lời:
1-A, 2-C, 3-B, 4-A, 5-A, 6-B, 7-B, 8-C, 9-C, 10-A
Bài 2: Sử dụng cấu trúc let để viết lại các câu sau mà nghĩa không thay đổi
- Đi ra ngoài ăn tối thì thế nào?
- Tại sao chúng ta không cùng nhau hát một bài?
- Tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy?
- Chúng ta đi dự tiệc nhé?
- Còn việc đi sở thú thì sao?
Trả lời
- Hãy ra ngoài ăn tối nhé
- Hãy cùng nhau hát một bài hát
- Hãy nhắn tin cho anh ấy
- Hãy đi đến bữa tiệc
- Chúng ta hãy đi đến sở thú.
Dưới đây là tất cả các cấu trúc let bạn cần nhớ để giao tiếp hấp dẫn hơn và đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi. Đừng quên luyện tập thường xuyên để không bị mất kiến thức nhé!
Nội dung từ Nguyễn Tất Thành nhằm mục đích chăm sóc khách hàng và quảng bá du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết có sai sót hoặc không phù hợp vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)