- Các lý thuyết về nguồn gốc tiếng Việt
- Tiếng Việt cổ có nguồn gốc từ ngôn ngữ Môn-Khmer.
- Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Tày-Thái
- Tiếng Việt ra đời từ sự kết hợp giữa các ngôn ngữ Nam Á và Tày-Thái.
- Các loại từ vựng tiếng Việt
- Lời thuần Việt
- Từ Hán Việt
- Từ mượn có nguồn gốc Tây Âu
- Từ vựng tiếng Việt hiếm có
Nguồn gốc từ vựng tiếng Việt luôn là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Sự phong phú và linh hoạt của nó luôn được bạn bè quốc tế đánh giá cao. Vậy sự giàu có này đến từ đâu? Hãy cùng Nguyễn Tất Thành tìm và giải đáp những câu hỏi này nhé.
- Lợi ích và tác hại của Internet mà không phải ai cũng biết
- [TỔNG HỢP] Mẫu câu & từ vựng tiếng Anh giao tiếp du lịch thông dụng nhất
- Cách lấy lại gốc tiếng Anh lớp 8 nhanh chóng, hiệu quả
- Phương pháp Spaced Repetition: Bí quyết “hack” trí nhớ!
- [GÓC TƯ VẤN] Nên học tiếng anh qua app ứng dụng hay đến trung tâm thì hiệu quả hơn?
Tiếng Việt hay còn gọi là tiếng Việt hay tiếng Việt, là ngôn ngữ chính thức được hiến pháp nước ta công nhận là ngôn ngữ của toàn dân. Tiếng Việt được 85% người dân Việt Nam sử dụng cùng với hơn 4 triệu Việt kiều đang sinh sống ở nước ngoài.
Bạn đang xem: 3 giả thuyết về nguồn gốc từ vựng tiếng Việt và những điều thú vị mà bạn chưa biết
Từ vựng tiếng Việt là một trong ba yếu tố quan trọng nhất của tiếng Việt bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Nguồn gốc của từ vựng tiếng Việt phát triển theo con đường phát triển của dân tộc.
Các lý thuyết về nguồn gốc tiếng Việt
Tiếng Việt đến từ đâu? Có nhiều giả thuyết được đưa ra nhằm làm sáng tỏ nguồn gốc tiếng Việt và sự hình thành từ vựng tiếng Việt. Trong số đó, có 3 giả thuyết chính được các nhà nghiên cứu ngôn ngữ đưa ra.
Tiếng Việt cổ có nguồn gốc từ ngôn ngữ Môn-Khmer.
Giả thuyết về nguồn gốc tiếng Việt này được đưa ra bởi các nhà ngôn ngữ học như JR Logan, Wilhelm Schmidt, André-Georges Haudricourt chỉ ra. Họ đưa ra lập luận rằng: quá trình biến đổi từ tiếng Việt cổ không có thanh điệu (giống như hầu hết các ngôn ngữ Nam Á) sang tiếng Việt hiện đại có thanh điệu. Từ vựng cơ bản của tiếng Việt có tỷ lệ lớn yếu tố Nam Á.
Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Tày-Thái
Tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu? Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Tày-Thái. Giả thuyết này được các nhà ngôn ngữ học như Henri Maspero phân tích thông qua sự giống nhau của các từ cơ bản cũng như cấu trúc từ và thanh điệu giữa chúng. Maspero cho rằng tiếng Việt cổ có nguồn gốc từ sự pha trộn giữa phương ngữ Môn-Khmer và phương ngữ Thái.
Theo cơ sở này, tiếng Việt không có phụ tố như tiếng Thái, trong khi các ngôn ngữ Môn-Khmer có nhiều phụ tố, đặc biệt là tiền tố và phụ tố; và tiếng Việt có hệ thống thanh điệu tương tự như tiếng Thái cổ, trong khi các ngôn ngữ Môn-Khmer không có thanh điệu.
Tiếng Việt ra đời từ sự kết hợp giữa các ngôn ngữ Nam Á và Tày-Thái.
Tiếng Việt đến từ đâu? Năm 1949, George Coedès đưa ra giả thuyết này. Hà Văn Tần và Phạm Đức Dương Dựa trên quá trình biến đổi hình thái của từ, chúng ta cũng đi đến kết luận này.
Các loại từ vựng tiếng Việt
Trong suốt 4.000 năm lịch sử dựng nước và giữ nước, tiếng Việt ngày càng phát triển và giao thoa, pha trộn một phần ngoại ngữ. Từ ngữ nước ngoài được người Việt đổi mới và vận dụng phù hợp với ngôn ngữ chung của dân tộc. Từ vựng tiếng Việt cũng có nguồn gốc và nguồn gốc khác nhau.
Lời thuần Việt
Từ thuần Việt là từ do người Việt sáng tạo ra, được lưu truyền từ lâu và có vai trò to lớn trong văn hóa dân tộc. Từ thuần Việt có nguồn gốc từ các từ Nam Bộ, bao gồm cả Nam Á và Đông Á. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều thành phần, nhóm từ thuần Việt có sự tương ứng và quan hệ vô cùng phức tạp với nhiều nhóm ở các vùng miền khác nhau.
Sau khi văn hóa Công giáo được truyền bá trong nước, văn hóa Việt Nam cũng được làm giàu thêm bởi các yếu tố phương Tây. Điều này tạo nên thành công trong văn viết. Để quá trình truyền giáo được dễ dàng hơn, họ đã sử dụng bảng chữ cái Latinh quen thuộc có thêm dấu phụ để ghi tiếng Việt. Sau này chữ viết này được gọi là chữ Quốc ngữ.
Từ thuần Việt được sử dụng phổ biến trong đời sống nhân dân như:
-
Những từ ngữ trong đời sống hằng ngày: ăn, uống, ngủ, làm việc, học tập,…
-
Những từ ngữ trong quan hệ: cha, mẹ, anh, chị, họ hàng,…
-
Xem thêm : 1001+ tên tiếng Anh hay cho nữ ý nghĩa nhất định bạn không nên bỏ qua
Các từ chỉ đồ vật: túi, bao, váy, thùng,…
Từ Hán Việt
Từ Hán Việt là những từ tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán. Đây là một phần không thể thiếu của tiếng Việt, góp phần tạo nên vẻ đẹp và sự phong phú của vốn từ vựng tiếng Việt.
Sự ra đời của từ Hán Việt bắt đầu khi nhà Hán của Trung Quốc xâm lược Việt Nam và đồng hóa người Việt trong thời kỳ Bắc thuộc hàng ngàn năm. Trong thời kỳ này, người Việt đã tiếp xúc lâu dài với tiếng Hán và dần dần hòa nhập tiếng Hán vào lời nói hằng ngày. Sau một thời gian phát triển, chữ Hán đã trở nên quen thuộc và mang đậm màu sắc Việt.
Từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, thường được dùng trong các văn bản hành chính, thơ ca hoặc trong những tình huống cần sự trang trọng, tôn trọng. Ví dụ như vợ, thưa thầy, lời dạy, giường bệnh,…
Từ mượn có nguồn gốc Tây Âu
Cũng giống như từ Hán Việt, từ vay mượn ra đời khi Pháp đô hộ Việt Nam và du nhập văn hóa Pháp vào. Những từ mượn từ tiếng Pháp được biến đổi cho phù hợp với từ vựng tiếng Việt và được sử dụng nhiều nhất sau những từ Hán Việt. Ảnh hưởng này là do các từ vay mượn tiếng Pháp được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ của Nhà nước và trong giảng dạy ở trường cũng như trong các loại sách báo khác. Ảnh hưởng này đã dẫn đến sự xuất hiện của nhiều từ gốc tiếng Pháp trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Các từ mượn thường được sử dụng bao gồm:
-
Tên món ăn: bít tết, kem, phô mai, rượu vang, xúc xích, súp, nước sốt,…
-
Tên quần áo: ô, áo sơ mi, áo sơ mi, bộ vét, áo vest, len, váy,…
-
Tên thuốc: canxi, vitamin, penicillin,…
Ngoài tiếng Pháp, từ vựng tiếng Việt cũng được phát triển và mở rộng khi du nhập một số ngôn ngữ từ Đức, Nga.
Xem thêm: Tại sao phải luyện viết chữ tiếng Việt cho đẹp?
Từ vựng tiếng Việt hiếm có
Nguồn gốc của từ vựng tiếng Việt phát triển theo nhiều hướng khác nhau mang lại sự phong phú vô tận cho tiếng Việt. Tuy nhiên, chính vì sự phong phú đó mà nhiều từ tiếng Việt lại sinh ra nhiều từ hiếm.
Một số từ trong tiếng Việt được sử dụng không thường xuyên và quen thuộc. Điều này khiến những từ như vậy xuất hiện ngày càng ít và dần biến mất. Khi ai đó sử dụng lại chúng sẽ khiến người nghe cảm thấy bối rối và tưởng đó là từ mới. Tuy nhiên, có rất nhiều từ đã tồn tại từ rất lâu.
Xem thêm : Tổng hợp hình nền buồn, tâm trạng cực suy trên điện thoại, máy tính
Có thể đưa ra một số ví dụ:
- Truyền thuyết: Lấy vợ mới sau khi người vợ trước đã chết.
- Mục tiêu cuối cùng: Mục tiêu cuối cùng.
- Nói chung: trong khoảng, trong đoạn văn, điều chính trong số đó.
- Vô tư: Bỏ qua, đứng sang một bên. (Thường bị nhầm với bàng quang)
- Phong Thanh: Tôi có nghe sơ qua nhưng chưa có gì chính xác cả. (Thường nhầm với Phong Phanh)
- Báng bổ: Hành động chế nhạo và bác bỏ những gì người khác coi là thiêng liêng.
- Tìm kiếm: Đề cập đến mong muốn mở rộng tầm nhìn.
- Soạn thảo: Soạn thảo văn bản theo ý kiến thống nhất của tập thể.
- Không gian còn lại: Mức dự trữ (tài nguyên) còn lại để quản lý.
- Cùng một ước mơ: Cùng xuất phát điểm (vị trí) nhưng mục tiêu theo đuổi khác nhau.
Với sự đa dạng về nguồn gốc từ vựng tiếng Việt, Quốc ngữ ngày càng phát triển và thấm đẫm tinh hoa dân tộc. Cũng vì vốn từ vựng tiếng Việt phát triển theo nhiều hướng nên khi học, người học cũng cần hiểu rõ các dạng từ vựng khác nhau cũng như cách sử dụng của chúng. Hãy cùng Nguyễn Tất Thành giúp trẻ học tiếng Việt ngay từ nhỏ để hiểu được sự phong phú tinh túy của tiếng Việt nhé.
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Chương trình xây dựng nền tảng tiếng Việt bằng các phương pháp hiện đại nhất.
Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)