- Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Perfect Present)
- 50+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
- Bài tập về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) cơ bản
- Bài tập về thì hiện tại hoàn thành nâng cao
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
Thì hiện tại hoàn thành là một trong các thì căn bản xuất hiện nhiều trong đề thi và các mẫu câu giao tiếp. Để nắm vững cách sử dụng, bạn cần học thuộc cấu trúc và thực hành nhiều bài tập thì hiện tại hoàn thành.
- Điều hòa cây là gì? Những ưu điểm vượt trội của điều hòa cây
- Cách giải bài tập toán lớp 4 nhân một số với một tổng dễ dàng nhất cho bé
- Tổng hợp hình nền buồn, tâm trạng cực suy trên điện thoại, máy tính
- Lịch âm tháng 11 năm 2024 chi tiết: Ngày xấu, ngày tốt trong tháng
- Tổng hợp dàn ý và 100+ bài tập làm văn tả cơn mưa lớp 5 mẫu hay có chọn lọc
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả sự việc/hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể còn tiếp tục diễn ra trong tương lai. Dưới đây là công thức 4 loại câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết giúp bạn làm tốt bài tập về hiện tại hoàn thành.
Bạn đang xem: 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
Xem thêm:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Được phổ cập trong chương trình tiếng Anh lớp 8, ngữ pháp thì hiện hoàn thành có 3 dạng câu chính là khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, trong các bài tập thì hiện tại hoàn thành còn có thêm câu hỏi Wh- nhưng ít khi được sử dụng.
Loại câu
|
Công thức
|
Ví dụ
|
Khẳng định
|
S + have/ has + VpII
|
My father has worked in this company for more than 15 years.
|
Phủ định
|
S + have/ has + not + VpII
|
She has not met his parents for a long time.
|
Nghi vấn
|
Have/ Has + S + VpII +… ?
|
Have you ever been to Taiwan?
Yes, he has./ No, he hasn’t.
|
Wh – question
|
WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
|
When have your children gone?
|
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Để làm được bài tập tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành, chúng ta cần biết thì hiện tại hoàn thành sẽ có 7 cách dùng như sau:
STT
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
1
|
Diễn tả sự việc/hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
|
I have drunk 3 cups of coffee today.
|
2
|
Diễn tả một sự việc/hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
|
She has read that book twenty times.
|
3
|
Diễn tả một kinh nghiệm đã trải qua tính đến thời điểm hiện tại. Trong câu thường có trạng từ ever hoặc never.
|
I have never been to China.
|
4
|
Diễn tả một sự việc/hành động vừa mới xảy ra.
|
Has my father just come home?
|
5
|
Diễn tả khi thời điểm xảy ra sự việc không được biết rõ hoặc không quan trọng.
|
Someone has stolen my wallet.
|
6
|
Diễn tả sự việc/hành động vừa mới xảy ra, hậu quả của nó vẫn còn tác động đến thời điểm hiện tại.
|
My boss has delayed the meeting.
|
7
|
Nói về hành động/sự việc trong quá khứ nhưng quan trọng ngay tại thời điểm nói.
|
I have lost my bike, so I can’t ride to school.
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Perfect Present)
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành khá đặc trưng, bạn có thể nhận dạng qua các đặc điểm:
-
Các trạng từ trong câu: Before (trước đây), never (chưa từng, không bao giờ), ever (đã từng), for + khoảng thời gian (trong khoảng…), since + mốc thời gian cụ thể (từ khi…), yet (chưa) được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, … the first/second time (lần đầu tiên/ lần thứ hai), recently/just/lately (gần đây, vừa mới), already (rồi), until now/so far/up to now/up to the present (cho đến bây giờ).
-
Vị trí của trạng từ already, never, just, ever đứng sau have/has và đứng trước động từ. Ngoài ra, already cũng có thể đứng cuối câu.
-
Vị trí của trạng từ yet đứng ở cuối câu, thường được dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định. Ví dụ: Have you been to school yet?
-
Vị trí của trạng từ recently, so far, up to present, lately, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: he has read this book recently.
Xem thêm nhiều ví dụ về thì hiện tại hoàn thành TẠI ĐÂY!!
Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Nguyễn Tất Thành Junior!
Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Nguyễn Tất Thành Junior chính là giải pháp hoàn hảo!
Với Nguyễn Tất Thành Junior, bé sẽ:
Ưu điểm nổi bật của Nguyễn Tất Thành Junior:
Hãy để Nguyễn Tất Thành Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
|
50+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Qua phần tóm tắt lý thuyết, bạn đã nắm được các kiến thức quan trọng nhất. Cùng Nguyễn Tất Thành điểm qua các dạng bài tập với thì hiện tại hoàn thành, trước khi thử sức với 50+ câu bài tập tiếng Anh ngay dưới đây nhé!
Trong present perfect bài tập thì chúng ta có các dạng phổ biến như sau:
- Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
- Viết lại câu không thay đổi nghĩa.
- Chia động từ thì hiện tại hoàn thành.
- Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already.
- Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau.
- Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) cơ bản
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành bài tập có đáp án dưới đây sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức cơ bản.
I. Bài tập thì hiện tại hoàn thành đơn giản: Chia động từ
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for a few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11. ………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….your project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
16. She (not/have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/know)………. each other?
Xem thêm : Từ vựng tiếng Việt lớp 1 và những kiến thức bạn nhất định phải biết!
23. ……….(You/ take)………… many photographs?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
25. He (live) ………….here all his life.
26. Is this the second time he (lose)……………. his job?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three English courses.
II. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa.
1) This is the first time he went abroad.
2) She started driving 1 month ago.
3) We began eating when it started to rain.
4) I last had my hair cut when I left her.
5) The last time she kissed me was 5 months ago.
6) It has been a long time since we last met.
7) When did you have it?
8) This is the first time I had such a delicious meal.
9) I haven’t seen him for 8 days.
10) I haven’t taken a bath since Monday.
III. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành.
1. I have not worked today.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not/ plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be/ you)?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not/ see)…………..him for a long time.
7. (be/ you)…………..at school?
8. School (not/ start)…………..yet.
9. (speak/ he)…………..to his boss?
10. No, he (have/ not)…………..the time yet.
IV. Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
2. How/ long/ you/ live/ here?
3. You/ ever/ been/ Russia?
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
5. They/ repair/ lamps/ yet?
V. Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already.
1. John goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”
You say: I’m afraid … (go out).
2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! … (not/finish)
3. You are going to a hotel tonight. You phone to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.
You say: No, … (do/it).
4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.
Ask her. You say: … ? (find).
5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”
You say: … (not/decide).
6. Tom went to the bank, but a few minutes ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘
You say: No, … (come back).
VI. Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau.
1. Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.
2. How much games has this team won so far this month?
3. Long doesn’t know her husband. He never has met him.
4. They live in Australia. They has lived there all their life.
5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?
VII. Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/play/tennis/2 years.
2. Mai/go/the library/today.
3, My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
4. His teacher/not/explain/this lesson/yet.
5. This/best/film/I/ever/watch.
6. Minh/just/leave/office/2 hours.
7. They/write/a report/since/last Monday?
ĐÁP ÁN
I.
1. There is no more cheese. I have eaten it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They have made a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It has started.
4. It’ll soon get warm in here. I have turned the heating on.
5. Have they paid money for your mother?
6. Someone has taken my bicycle.
7. Wait for a few minutes, please! I have finished my dinner.
8. Have you ever eaten Sushi?
9. She hasn’t come here for a long time.
10. I have worked here for three years.
11. Have you ever been to New York?
12. You haven’t done your project yet, I suppose.
13. I have just seen Andrew and he says he has already done about half of the plan.
14. I have just decided to start working next week.
15. He has been at his computer for seven hours.
16. She hasn’t had any fun a long time.
17. My father hasn’t played any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we haven’t seen each other for five years.
20. I have just realized that there are only four weeks to the end of term.
21. The train drivers have gone on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long have you known each other?
23. Have you taken many photographs?
24. Has she eaten at the Royal Hotel yet?
25. He has lived here all his life.
26. Is this the second time he has lost his job?
27. How many bottles has the milkman left? He has left six.
28. I have bought a new carpet. Come and look at it.
29. She has written three poems about her fatherland.
30. We have finished three English courses.
II.
1. He has never gone abroad before.
2. She has driven for 1 month.
3. We have eaten since it started raining.
4. I haven’t cut my hair since I left her.
5. She hasn’t kissed me for 5 months.
6. We haven’t met (each other) for a long time.
7. How long have you had it?
8. I have never eaten such a delicious meal before.
9. The last time I saw him was 8 days ago.
10. It has been … days since I last took a bath.
III.
1. I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
IV.
1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Have you ever been to Russia?
4. She hasn’t met her kids since Christmas.
5. Have they repaired the lamps yet?
V.
1. I’m afraid he’s just gone out.
2. Wait a minute! I haven’t finished yet.
3. No, I’ve already done it.
4. Have you found a place to live yet?
5. I haven’t decided yet
6. No, he’s just come back.
VI.
1. have => has.
2. much ➔ many.
3. never has met ➔ has never met.
4. has ➔ have.
5. wash ➔ washed
VII.
1. We have played tennis for 2 years.
2. Mai has gone to the library today.
3. My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
4. His teacher hasn’t explained this lesson yet.
5. This is the best film I have ever watched.
6. Minh has just left the office for 2 hours.
7. Have they written a report since last Monday?
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Xem thêm : Hành trang du học cấp 2 tại Pháp: Chuẩn bị gì để con tự tin “bứt phá”?
Để thử thách với bản thân, dưới đây sẽ là một số bài tập tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành nâng cao để mọi người chinh phục:
Bài 1: Chia các động từ sau ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành sao cho phù hợp
- My brother (not/ play)……….. any sport since last year.
- Some people (attend)………….the meeting right now.
- I’d better take a bath. I (not/take)……………………one since Sunday.
- I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 6 months.
- Where is your father? He………………………(have) lunch in the kitchen.
- Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
- I………………….just (realize)…………… that there are only two weeks to the final exam.
- She (finish) … the English course this week.
- At present, he (compose)……………………a piece of music.
- We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Bài 2: Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi
1. This last time Tom came back to his hometown was 5 years ago.
=> Tom hasn’t……………………………………………………………………………………………
2. He started working as a teacher 6 months ago.
=> He has…………………………………………………………………………………………………..
3. It has been 3 years since we first went to Japan.
=> We have………………………………………………………………………………………………….
4. I last had my hair cut in June.
=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….
5. The last time we met was 2 years ago.
=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….
6. It has been a long time since we last called each other.
=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….
7. When did you have 10 scores in Math?
=> How long……………………………………………………………………………………………..?
8. This is the first time I had such an exciting trip
=>I have never………………………………………………………………………………………………
9. I haven’t seen Anna for 10 days.
=> The last………………………………………………………………………………………………….
10. Today is Sunday. I haven’t taken a bath since Thursday.
=> It is…………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây
- I haven’t cutted my hair since last June.
- She has not working as a teacher for almost 5 years.
- The lesson haven’t started yet.
- Has the cat eat yet?
- I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.
- I have just decided to start working next week.
- He has been at his computer since seven hours.
- She hasn’t received any good news since a long time.
- My father hasn’t played any sport for last year.
- I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.
Bài 4: Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Chuyển đổi từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn (và ngược lại)
1. This is the first time he went abroad.
-> He hasn’t………………………………………………………………………………..
2. She started driving 1 month ago.
-> She has………………………………………………………………………………..
3. We began eating when it started to rain.
-> We have………………………………………………………………………………….
4. I last had my hair cut when I left her.
-> I haven’t……………………………………………………………………………………
5. The last time she kissed me was 5 months ago.
-> She hasn’t…………………………………………………………………………………
6. It is a long time since we last met.
-> We haven’t…………………………………………………………………………………
7. When did you have it?
-> How long……………………………………………………………………………………
8. This is the first time I had such a delicious meal.
-> I haven’t…………………………………………………………………………………….
9. I haven’t seen him for 8 days.
-> The last……………………………………………………………………………………
10. I haven’t taken a bath since Monday.
-> It is……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect
- We (study)……………a very hard lesson the day before yesterday.
- We (study)…………………………………………almost every lesson in this book so far.
- We (watch)……………………..that television program.
- We (watch)…………………an interesting program on television last night.
- My wife and I………………………………….(travel) by air many times in the past
- My wife and I (travel)……………………………. to Mexico by air last summer
- I (read)………………that novel by Hemingway several times before.
- I (read)…………………….that novel again during my last vacation.
- I (have)…………………….a little trouble with my car last week.
- However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.
Bài 6: Viết lại các câu sau theo nghĩa tương đương
- John moved into this apartment in 2005. (lived)
- Mai started to wear glasses when she was five. ( since)
- John bought this car two weeks ago. (owned)
- I haven’t seen him for a week. (The last time)
- She started to live in Ha Noi two years ago. (for)
- I have never eaten this kind of food before. (This is)
- I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
- This is the best novel I have ever read. (before)
- I last had my hair cut in October. (I haven’t)
- The last time we went together was five months ago. (We haven’t)
- The last time I went to Singapore was two years ago. (It is / has been)
ĐÁP ÁN
Bài 1
- hasn’t played
- are attending
- haven’t had
- haven’t seen
- is having
- is happening
- have just realized
- has finished
- is composing
- are having
Bài 2
- Tom hasn’t come back home for 5 years.
- He has worked as a teacher for 6 months.
- We have not gone to Japan for 3 years.
- I haven’t had my hair cut since June.
- We haven’t met for 2 years.
- We haven’t called each other for a long time.
- How long have you had 10 scores in Math?
- I have never had such an exciting trip
- The last time I saw Anna was 10 days ago.
- It is three days since I last took a bath.
Bài 3
- cutted => cut
- working => worked
- haven’t => hasn’t
- eat => eaten
- hasn’t => haven’t
- Đúng
- since => for
- since => for
- for => since
- hasn’t => haven’t
Bài 4
- He hasn’t never gone abroad before.
- She has driven for 1 month.
- We have eaten since it started raining.
- I haven’t cut my hair since I left her.
- She has kissed me for 5 months.
- We haven’t met (each other) for a long time.
- How long have you had it?
- I haven’t never eaten such a delicious meal before.
- The last time I saw him was 8 days.
- It is …. days since I last took a bath.
Bài 5
1 – studied | 2 – have studied | 3 – watched | 4 – watched | 5 – travelled |
6 – travelled | 7 – have read | 8 – read | 9 – had | 10 – have had |
Bài 6
- John has lived in this apartment since 2005.
- Mai has worn glasses since she was five.
- John has owned this car for two weeks.
- The last time I saw him was a week ago.
- She has lived/ has been living in Ha Noi for two years.
- This is the first time I have eaten this kind of food.
- She is the most beautiful girl I have ever seen.
- I have never read such a good novel before.
- I haven’t had my hair cut since October.
- We haven’t gone together for five months.
- It is/ has been 10 years since I last went to Singapore.
Thì hiện tại hoàn thành là phần ngữ pháp khó, dễ gây nhiều nhầm lẫn cho người mới học tiếng Anh. Mong rằng tổng hợp công thức, cách sử dụng cũng như bài tập thì hiện tại hoàn thành trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thì này.
Chúc các bạn học tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)