Giáo dụcHọc thuật

Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 có lời giải (Update bài mới)

6
Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 có lời giải (Update bài mới)

Mệnh đề if loại 1 là một dạng cấu trúc ngữ pháp quen thuộc thường trong tiếng Anh đòi hỏi người học cần nắm vững. Vậy nên, việc thường xuyên làm các bài tập câu điều kiện loại 1 cực kỳ cần thiết để giúp mọi người dễ dàng hiểu và áp dụng khi học, thi cử hay thực tiễn. Chính vì vậy, trong nội dung bài viết sau đây Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp một số bài tập về mệnh đề if loại 1 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án để mọi người tham khảo thêm.

Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được dùng với mục đích nói lên những vấn đề có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong mỗi câu điều kiện loại một sẽ gồm có hai mệnh đề, với mệnh đề đầu chứa if và còn lại là mệnh đề chính. Mọi người sẽ sử dụng những loại động từ khác nhau vào trong mỗi phần của câu điều kiện loại một 1.

Cấu trúc 

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng diễn tả một sự việc bất kỳ có thể xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện nhất định. Trong cấu trúc của câu điều kiện loại 1 sẽ bao gồm 2 mệnh đề là: Mệnh đề “if” và một mệnh đề chính. 

Cấu trúc: If + S + V (present simple), S + will + V

Ví dụ:

If you talk like that, I will tell Mom what you did. 

If Hoa comes here, her friends will help her with her homework.

Lưu ý: Ta có thể được phép đảo ngược thứ tự trước sau của mệnh đề “if” với mệnh đề chính và không cần dùng dấu phẩy. (Ví dụ: I will tell mom what you did if you talk like that.)

Cách dùng

Mệnh đề chính sử dụng “may” hoặc “might” để diễn tả lên sự kiện trong tương lai có khả năng xảy ra nhưng là điều không chắc chắn.

Ví dụ: If it’s a rainy day tomorrow, we might stay at home to watch TV. 

Có thể đổi từ ‘will’ sang từ ‘be going to’ trong mệnh đề chính để khẳng định hay nhấn mạnh sự chắc chắn của kết quả đó.

Ví dụ: I’m going to pay you 10$ if you help me fix the AC.

Cấu trúc Unless (Nếu không… thì…) 

Unless + S + V-s/es, S + will (not) + V-inf + O.

= If + S + doesn’t/don’t + V, S + will (not) + V-inf + O.

Ví dụ: 

Unless you talk like that, I won’t tell Mom what you did. = If you don’t talk like that, I won’t tell Mom what you did.

Được phép dùng thì hiện tại đơn trong cả 2 mệnh đề khi muốn thấy một hành động nối tiếp sau một hành động khác:

Ví dụ: If she earns any money, she save it for a long term. (Nếu cô ấy kiếm được đồng nào thì liền dành tiết kiệm.)

Có thể thay “will” thành “can” để nói lên sự đồng ý, cho phép. 

Ví dụ:  If it’s sunny tomorrow, we can go on a picnic in the park. 

Mục đích khuyên nhủ, gợi ý bằng từ “should” trong câu mệnh đề chính.

Ví dụ: If you want to pass the final exam, you should focus on studying. 

Dùng để mệnh lệnh, có thể giản lược chủ ngữ có trong mệnh đề chính.

Ví dụ: If you are thirsty, please drink that juice. 

Biến thể câu điều kiện loại 1

a. Biến thể mệnh đề if

Sự việc đang diễn ra trong tương lai: 

If + thì hiện tại tiếp diễn,  S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you are cooking dinner, I will help you answer the phone. 

Sự việc không xác định được về thời gian: 

If + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you has written the letter, I will send it. 

b. Biến thể mệnh đề chính

Trong mệnh đề này sẽ nhằm mục đích nhấn mạnh tính hoàn thành hay tiếp diễn sự việc. Công thức như sau:

If + thì hiện tại đơn, S + thì tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành

Ví dụ: If we start our meeting now, we will have finished by 10AM. (Nếu bắt đầu buổi họp bây giờ thì chúng ta sẽ hoàn thành xong trước 10 giờ.)

Câu mệnh lệnh: If + thì hiện tại đơn, (don’t) V-inf

Ví dụ: If you don’t clean the house, don’t go out! (Nếu không dọn nhà thì con không được ra ngoài.)

Câu khuyên nhủ, đề nghị:

If + thì hiện tại đơn, S + should/must/have to/… + V-inf

Ví dụ: If you don’t feel good, you should stay at home. (Nếu bạn không cảm thấy ổn, bạn nên nghỉ ở nhà.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: SHOULD + S + (not) + V-inf, (S + will/can/might/…) + V-inf

Ví dụ: If Lan comes, tell her to help you with homework. (Nếu Lan đến, hãy nói cô ấy giúp cậu làm bài tập.)

=> Should Lan come, tell her to help you with homework.

Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 kèm đáp án

Dưới đây là các bài tập câu điều kiện loại 1, bạn hãy thực hành và kiểm tra đáp án bên dưới nhé!

Bài 1: Chia động từ thích hợp trong câu điều kiện loại 1

1. If the sun ………….(shine), we ………….(walk) around the village.

2. If he  ………….(have ) a fever, he  ………….(see) the doctor.

3. If my friends  ………….(come), I  ………….(be) happy.

4. If John  ………….(earn) a lot of money, he ………….(buy) big house.

5. If you  ………….(wear) a scandal in the mountain, you  ………….(slip) on the rock.

6. If you  ………….(wait) me a minute, I  ………….(ask) my parents.

7. If Rita  ………….(forget) doing her homework, the teacher  ………….(scold) her.

8. If we  ………….(go) to the bar, we  ………….(meet) someone interesting. 

9. If Joy  ………….(not play) sports, she  ………….(not be) healthy enough.

10. If Tom  ………….(not repair) the bike, he  ………….(not ride) it.

11. If Tim  ………….(not water) the trees, they  ………….(die).

12. If they  ………….(catch) the bus, they  ………….(arrive) on time.

13. If you  ………….(be) a good listener, you  ………….(have) many friends.

14. If you  ………….(not be) careful, you  ………….(fall).

15. Their parents  ………….(punish) if they  ………….( not behave).

16. If we  ………….(need) some help, I  ………….(ask).

17. We  ………….(go) on the holiday if we  ………….(have) time.

18. If it  ………….(be) too much heat, I  ………….(turn on) the air conditioning.

19. If I  ………….(like) English, I  ………….(study) harder.

20. You  ………….(understand) the lesson if you …………. (follow) your teacher. 

Bài 2: Điền thông tin thực của nhiều kiểu người khác nhau vào trong câu với “if + Present Simple + Present Simple”.

Hãy dùng “you” làm chủ từ của cả hai vế câu.

1.Vegetarians don’t eat meat.

If you’re a vegetarian, _____________________________

2. People who live in a cold country don’t like hot weather.

If you live ______________________________________

3. Teachers have to work very hard.

If you’re a teacher, _______________________________

4. People who do a lot of exercise stay fit and healthy.

If you _________________________________________

5. Mechanics understand engines.

If you’re a ______________________________________

6. People who read newspapers know what’s happening in the world.

If you __________________________________________

Bài 3: Viết các câu dưới đây thành câu điều kiện

1. You don’t water the trees. The trees die. 

2. It rains. We cancel the meeting.

3. I buy some gifts for my friends. I go on a trip.

4. My parents do exercise regularly. They are healthier.

5. We win the lottery. We buy a new house.

6. Tom uses his phone in class. He doesn’t understand the lesson.

7. Tomorrow isn’t Sunday. They don’t get up late.

8. He won’t win the competition. He won’t receive a lot of money.

9. She won’t appear. He won’t recover quickly. 

10. John won’t know her telephone number. He can’t call her. 

Bài 4: Nối các vế câu sau thành các câu điều kiện loại 1 có nghĩa














A. If they eat a lot of vegetables 

 

1. It will take us less time. 

B. If the students use their phones in class.

 

2. He can’t understand the lesson.

C. If you play sports 

 

3. I will be successful.

D. If he doesn’t listen to his teacher 

 

4. I won’t be mad at him. 

E. If we go by car

 

5. They can’t concentrate on their lessons. 

F. If she suggests to me some ways 

 

6. We will have a party in the garden. 

G. If Tom doesn’t dash 

 

7. You will become healthier. 

H. If he doesn’t buy a ring for me 

 

8. He will be hit by a car. 

I. If you speak aloud  

 

9. They will be provided with a lot of vitamins.  

K. If the weather is good 

 

10. The children will be woken up. 

Bài 5: Hoàn thành những câu sau với “if + Present Simple + will/won’t”, sử dụng những từ trong ngoặc đơn ( ).

Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.

If it rains (it/rain), we won’t go (we/not/go) fishing.

1. If__________(the weather/be) beautiful tomorrow, ____________(we/drive) tothe beach.

2. If ___________ (she/send) the letter now, ____________ (they/receive) ittomorrow.

3. ____________ (Fred/be) angry if ___________ (Jack/arrive) late again.

4. ______________ (I/come) to your house if ________(I/have) enough time.

5. If ____________ (she/not/pass) this exam, ____________ (she/not/get) the job that she wants.

6. _______________ (you/learn) a lot if _____________ (you/take) this course.

7. If ____________ (I/get) a ticket, ________________(I/go) to the cinema.

8. ____________ (I/buy) that machine if _______________(it/not/cost) too much.

9. ____________ (you/run) very fast, ______________ (you/catch) the taxi.

10. __________(I/go) to the doctor’s if ____________ (I/not/feel) better tomorrow.

11.______________ (they/win) this match, ___________ (they/be) the champions.

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau

E.g.: A: We must be at the theater at 7 o’clock.

—–> B: Well, if we take a bus at six o’clock, we won’t be late.

1. A. I’d like a book.

B. Well, I ……………..(buy) it for you if I …………………(go) to the bookshop later.

2. A. Has Jim come yet? 

B. No, if he …………………(come), I …………………(let) you know immediately.

3. A. Is she going to pass the exam?

B. Well, if she …………………(not pass) the exam, she …………………(study harder).

4. Would you like to go to the concert? 

B. Yes, I …………………(go) to the concert if I …………………(buy) the ticket.

5. A. I have a headache

B. If you  …………………(be) in a lot of pain,  …………………(go) to the doctor.

6. A. The football match starts at 18 o’clock.

B. Well, if we  …………………(prepare) from 16 o’clock, we  …………………(not be) late.

7. A. Do they need to wear a uniform?

 B. No, if they  …………………(work) on Fridays, they  …………………(not wear) the uniform.

8. A. Hurry up, or you will be late!

B. Don’t worry, if we  …………………(late), we  …………………(go) by a taxi.

9. A. I forget my password.

B. If you  …………………(forget) your password, you  …………………(phone) the bank’s service. 

10. A. Is there any jacket?

B. Yes, if you  …………………(feel) cold, I  …………………(give) you.

Bài 7: Chia động từ trong ngoặc 

1. Unless you  …………………(wear) a jacket, you  …………………(feel) cold.

2. Please don’t disturb him if he  …………………(be) busy.

3. If she  …………………(fail) the exam again, her parents  …………………(be) angry.

4. If you  …………………(not lock) the door carefully, thieves  …………………(take) all your stuff.

5. What  …………………(happen) if my umbrella   …………………(not open).

6. If you   …………………(live) in a cold country, you   …………………(not suffer) from hot wet weather. 

7. If you   …………………(be) a vegetarian, you   …………………(not eat) meat.

8. If you   …………………(read) many books, you   …………………( gain) a lot of knowledge. 

9. She   …………………(not pick)  you up if you   …………………(not phone) her. 

10. He   …………………(not understand) if you   …………………(whisper).

Bài 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. If I ______(go) out tonight, Anna ______(stay) at home with my mom. 

2. If we ______(stay) up late, we ______(be) exhausted tomorrow morning.

3. If I ______(not meet) him at 7AM, I ______(phone) him immediately.

4. If Mary ______(come), my mom ______(be) extremely happy.

5. If you ______(continue) staying here, you ______(be) late for school.

6. If we ______(go) on holiday this winter, we ______(visit) Osaka.

7. If it ______(rain) too much, my dad ______(stay) at home.

8. If the child ______(eat) all the candies, she ______(feel) sick.

9. If my parents ______(want) to go out, I ______(not cook) for dinner.

10. The coffee ______(taste) so bitter unless you ______(add) the milk.

11. The team ______(not win) the match unless John ______(play) with them.

12. If the weather ______(be) nice tomorrow, our family ______(have) a picnic.

13. She ______(be) delighted if her brother______(get) married.

14. If it ______(rain), they ______(cancel) the football match.

15. If she ______(get) a promotion, she______(buy) a big house.

16. If Jack ______(be) late, we ______(go) without him.

17. If you ______(ask) more nicely, I ______(buy) you a snack.

18. I ______(come) to the party early if I ______(not have) anything else to do.

19. Sam ______(buy) a new TV if he ______(have) enough money.

20. Unless you ______(come) with me, I ______(not go) to Sara’s birthday party.

21. If Linh ______(forget) doing homework, she ______(get) a low mark.

22. If we ______(recycle) more, the environment ______(be) better.

23. Unless that dress ______(be) so expensive, I ______(buy) it.

24. Unless we ______(wear) coats, we ______(feel) cold.

25. If Helen ______(earn) more money, she ______(fly) to Canada.

26. If we ______(travel) to Tokyo, we ______(visit) the art galleries.

27. If you ______ wear sandals when climbing, you ______(slip) on the rocks.

28. If Rita ______(finish) her homework, the teacher ______(give) her a high mark.

29. If the ______(go) to the bar, they ______(listen) to loud music.

30. If you ______(wait) a minute, I  ______(ask) my parents to go out.

Bài 9: Xác định từ, cụm từ sai trong câu sau đây và sửa lại cho đúng

1. If(A) someone came(B) into the store, smile (C) and say, “May (D) I help you?”

2. If(A) you do not understand(B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.

3. If(A) there isn’t(B) enough food (C), we couldn’t continue (D) our journey.

4. If(A) anyone will phone(B), tell (C) them I’ll be (D) back at 11:00.

5. I will come(A) to meet Mr. Pike and tell him about(B) your problems if (C) you didn’t solve (D) them.

Bài 10: Viết lại câu sau đây bắt đầu với “Unless”

1. If they don’t practise a lot, they will lose the game.

Unless ___________________________________________________.

2. I’ll miss the train if I don’t go now.

_________________________________________________________.

3. If she doesn’t answer the phone, leave her a message.

_________________________________________________________.

4. If you don’t pay the bill, I’ll call the police.

_________________________________________________________.

5. If he doesn’t work hard, he won’t pass the examination.

_________________________________________________________.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1

Bài 1:

1. shines/ will walk     2. has/ will see    3. come/ will be    4. earns/ will buy   

5. wear/ will slip on     6.  will wait/ will ask   7. forgets/ will scold     8. go/will meet

9. doesn’t play/ won’t be    10. doesn’t repair/ can’t ride     11. doesn’t water/will die  

12. catch/ will arrive           13. are/ will have        14. aren’t/ will fall       

15. will punish/ don’t behave            16. need/ will ask         17. will go/ have       

18. is/ will turn       19. like/ will study             20. will understand/ follow

Bài 2: 

1. If you’re a vegetarian, you won’t eat meat.

2. If you live in a cold country, you won’t like hot weather.

3. If you’re a teacher, you will have to work very hard.

4. If you do a lot of exercise, you will stay fit and healthy.

5. If you’re a mechanic, you will understand engines.

6. If you read newspapers, you will know what’s happening in the world.

Bài 3:

1. If you don’t water the trees, they will die.

2. If it rains. We will cancel the meeting.

3. I will buy some gifts for my friends if I go on a trip.

4. If my parents do exercise regularly, they will be healthier.

5. If we win the lottery, we will buy a new house.

6. If Tom doesn’t use his phone in class, he will understand the lesson.

7. If tomorrow is Sunday, they will get up late.

8. If he wins the competition, he will receive a lot of money.

9. If she doesn’t appear, he won’t recover quickly.

10. If John knows her telephone number, he can call her.

Bài 4:

A – 9    B – 5    C – 7   D – 2   E – 1   F – 3   G – 8   H – 4   I – 10 

Bài 5: 

1. If______the weather is____(the weather/be) beautiful tomorrow, _______we will drive_____(we/drive) tothe beach.

2. If _______she sends____ (she/send) the letter now, ______they will receive______ (they/receive) ittomorrow.

3. ______Fred will be______ (Fred/be) angry if ____Jack arrives_______ (Jack/arrive) late again.

4. ______I will come________ (I/come) to your house if __I have______(I/have) enough time.

5. If ________she doesn’t pass____ (she/not/pass) this exam, ______she won’t get______ (she/not/get) the job that she wants.

6. ______You will learn_________ (you/learn) a lot if _____you take________ (you/take) this course.

7. If _____I get_______ (I/get) a ticket, _________I will go_______(I/go) to the cinema.

8. _______I will buy_____ (I/buy) that machine if ______it doesn’t cost_________(it/not/cost) too much.

 

9. _____You run_______ (you/run) very fast, _________you will catch_____ (you/catch) the taxi.

10. _____I will go_____(I/go) to the doctor’s if ______I don’t feel______ (I/not/feel) better tomorrow.

11.________They win______ (they/win) this match, _____they will be______ (they/be) the champions.

Bài 6:

1. will buy/ go          2. comes/ will let          3. doesn’t pass/ will study             

4. will go/ buy          5. are/ go             6. prepare/ won’t be       7. work/ won’t wear

8. are/ will go            9. forget/ will phone           10. feel/ will give 

Bài 7:

1. don’t wear/ feel       2. is           3. fails/ will be          4. don’t lock/ will take         

5. will happen/ doesn’t open        6. live/ don’t suffer      7. are/ don’t eat 

8. read/ will gain         9. won’t pick/ don’t phone      10. won’t understand/ whisper 

Bài 8:

1. go – will stay

2. stay – will be

3. don’t meet – will phone

4. comes – will be

5. continue – will be

6. go – will visit

7. rains – will stay

8. eats – will feel

9. want – will not cook

10. will taste – add

11. won’t win – plays

12. is – will have

13. will be – gets

14. rains – will cancel

15. gets – will buy

16. is – will go

17. asks – will buy

18. will come – don’t have

19. will buy – has

20. come – won’t go

21. forgets – will get

22. recycle – will be

23. is – will buy

24. wear – will feel

25. earns – will fly

26. travel – will visit

27. wear – will slip

28. forgets – will give

29. go – will listen

30. wait – will ask 

Bài 9:

1. B (came => comes)

2. D (could ask => can ask)

3. D (couldn’t continue => can’t continue)

4. B (will phone => phones)

5. D (didn’t solve => don’t solve)

Bài 10:

1. Unless they practise a lot, they will lose the game.

2. I’ll miss the train unless I go now.

3. Unless she answers the phone, leave her a message.

4. Unless you pay the bill, I’ll call the police.

5. Unless he works hard, he won’t pass the examination.

Kinh nghiệm chinh phục bài tập câu lệnh if loại 1

Để giúp các em dễ dàng chinh phục được câu điều kiện tiếng Anh loại 1, dưới đây là một số bí quyết mà mọi người có thể tham khảo thêm:

Mẹo ghi nhớ công thức điều kiện loại 1 khi làm bài tập

Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:

Hiểu được các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh, thường sẽ có 3 dạng câu điều kiện cơ bản với cách gọi là điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3. Ít ra thì chúng sở hữu những cái tên đơn giản để giúp dễ nhớ hơn. Nhưng điều thực sự khiến người học cảm thấy khó khăn nhất ở đây là với mỗi dạng câu điều kiện tiếng Anh đều sở hữu các cấu trúc ngữ pháp và mục đích sử dụng dành riêng cho nó.

Dưới đây là bảng so sánh để mọi người tham khảo thêm:

Bảng so sánh các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Thực hành luyện tập thường xuyên

Một trong những yếu tố quan trọng khi học tiếng Anh chính là thực hành, luyện tập thường xuyên thay vì chỉ nắm chắc lý thuyết. Vậy nên, người học cần phải dành thời gian để làm bài tập, vận dụng trong thực tế để không bị quên kiến thức, cũng như khắc phục các lỗi sai kịp thời hơn.

Trên đây là những thông tin tổng hợp về bài tập câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh để mọi người tham khảo và thực hành. Hy vọng, đây sẽ là nền tảng để giúp các em dễ dàng chinh phục được ngôn ngữ này một cách hiệu quả hơn.

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm