Blog

Khám phá Hợp số

7
Khám phá Hợp số

Nếu các bạn muốn hiểu hợp số lớp 6 thì bài viết dưới đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn. Tìm hiểu về các ví dụ về Số hỗn hợp, số nguyên tố là gì và xác định xem số 1 có phải là Số tổng hợp hay không. Ngoài ra, hãy khám phá các số tổng hợp từ 1 đến 100.

Hiểu số nguyên tố

Số nguyên tố được định nghĩa là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước: 1 và chính nó.

Khám phá số nguyên tố và số tổng hợp lớp 6 qua các ví dụ cụ thể.

Khám phá chi tiết

  • Ví dụ: Số 2, số 3, số 5, số 7, số 11, số 13, số 19…

Khám phá số tổng hợp

Số tổng hợp là số tự nhiên có điều kiện lớn hơn 1 và có tận cùng bằng nhiều hơn 2 ước.

Ví dụ:

  • Số 4 là hợp số vì nó có 3 ước: 1, 2 và 4.
  • Số 6 là hợp số vì nó có 4 ước: 1, 2, 3 và 6.

Chú ý:

  • Đôi khi bạn thắc mắc số 1 có phải là hợp số không? Đơn giản, các số 0 và 1 không phải là số nguyên tố và không phải là hợp số.
  • Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có ít nhất một ước số.
  • Số 2 là số nguyên tố duy nhất có số chẵn nhỏ nhất. Tất cả các số nguyên tố khác đều là số lẻ. Tuy nhiên, không phải số lẻ nào cũng là số nguyên tố.
  • Để kiểm tra một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là số nguyên tố hay không, bạn cần xét các ước của nó.
  • Ví dụ: Các số như 2, 5, 11, 17, 23… là số nguyên tố. Còn vô số số nguyên tố khác.

Đặc điểm của số nguyên tố

  • Số nguyên tố vô hạn.
  • Nếu số nguyên tố q chia hết cho số nguyên tố p thì q bằng p.
  • Nếu tích a*b*c chia hết cho số nguyên tố p thì ít nhất một thừa số của a*b*c cũng chia hết cho p.
  • Nếu a và b đều không chia hết cho số nguyên tố p thì tích a*b không chia hết cho p.
  • Nếu một số A là hợp số thì A có ít nhất một ước số nguyên tố không vượt quá căn bậc hai của A.

Ngoài ra, để thuận tiện tra cứu thông tin, việc sử dụng laptop có cấu hình tốt, tốc độ Internet nhanh sẽ giúp bạn học tập, làm việc hiệu quả hơn. Một số sản phẩm phù hợp bao gồm:

Bảng số nguyên tố dưới 100

Sau khi làm rõ Số tổng hợp là gì? và số nguyên tố là gì, bạn có thắc mắc về số nguyên tố từ 1 đến 100? Có tổng cộng 25 số nguyên tố dưới 100. Các số còn lại đều là hợp số từ 1 đến 100. Cụ thể dưới đây là danh sách:

Danh sách các số nguyên tố từ 1 đến 100

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23

24

25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

Cách phân tích số thành thừa số nguyên tố

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích các thừa số nguyên tố tương ứng là tìm ra các thừa số nguyên tố của số đó. Thường có 2 phương pháp phân tích, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn dưới đây:

Phương pháp phân nhánh

Bài 1: Phân tích số 12 thành thừa số nguyên tố.

Làm cách nào để:

Đầu tiên, tìm ước nguyên tố của 12, chẳng hạn như 2. Sau đó, viết 12 dưới dạng tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2 * 6. Phân nhánh từ 12 xuống hai thừa số: 2 và 6.

Tiếp theo, tìm ước nguyên tố của 6, chẳng hạn như 2. Viết 6 dưới dạng tích của 2 với thừa số khác: 6 = 2 * 3. Vẽ thêm hai nhánh từ 6 xuống hai thừa số: 2 và 3.

Cả hai thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên dừng lại. Lấy tích của tất cả các thừa số ở cuối mỗi nhánh, ta có: 12 = 2*2*3.

Khám phá hợp số và cách phân tích số thành thừa số nguyên tố

Bài 2: Phân tích số 72 thành thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân nhánh

Ước nguyên tố của 72 có 2. Vậy 72 = 2*36. Tiếp theo, 36 = 2*18 => 18 = 2*9 => 9 = 3*3.

Kết luận: 72 = 2*2*2*3*3 (Viết tắt là 72 = 2^3*3^2).

Phân tích theo chiều dọc

Bài 1: Phân tích số 12 thành thừa số nguyên tố dọc

Bắt đầu bằng 12 chia cho ước số nguyên tố 2, ta được 12 : 2 = 6. Tiếp theo, 6 : 2= 3. Cuối cùng, 3 : 3 = 1

Kết quả: 12 = 2*2*3.

Bài 2: Phân tích số 72 thành thừa số nguyên tố dọc

72 : 2 = 36 => Tiếp theo 36 : 2 = 18 => 18 : 2 = 9 => 9 : 3 = 3 => 3 : 3= 1.

Kết quả: 72 = 2*2*2*3*3.

Chú ý:

  • Chia mỗi số cho ước số nguyên tố nhỏ nhất của nó.
  • Chia cho đến khi thương số bằng 1 thì dừng.

Bài tập thực hành

Bài 1: Phân tích các số sau thành thừa số nguyên tố: 225; 1800; 3060; 1050.

Giải pháp:

  • 225 = 5 * 5 * 3 * 3 = 3^2 * 5^2.
  • 1800 = 2 * 2 * 2 * 3 * 3 * 5 * 5 = 2^3 * 3^2 * 5^2.
  • 3060 = 2 * 2 * 3 * 3 * 5 * 17 = 2^2 * 3^2 * 5 * 17.
  • 1050 = 2 * 3 * 5 * 5 * 7 = 2 * 3 * 5^2 *7.

Bài tập về số nguyên tố và hợp số lớp 6

Bài 2: Phân tích số 63 thành thừa số nguyên tố. Sau đó tìm tập hợp ước của nó

Giải pháp:

63 = 3 * 3 * 7 = 3^2 * 7.

Phần thưởng:

Vậy tập ước của 84 là {1; 3, 7, 9, 21, 63}

Bài 3: Kiểm tra tính chất nguyên tố hoặc hợp số của các biểu thức sau:

Một. 2125 + 3150

b. 2532 + 5163

c. 21*19*23 + 21*27*25

d. 15 * 37 * 19 – 225 = 10320. Kết quả này chia hết cho 15 nên đây là hợp số.

Giải pháp:

Một. 2125 + 3150 = 5275. Tổng này chia hết cho 5 nên đây là hợp số.

b. 2532 + 5163 = 7695. Tổng này chia hết cho 5 nên đây là hợp số.c. 21 * 19 * 23 + 21 * 27 * 25 = 23352. Tổng này chia hết cho 21 nên đây là hợp số.d. 15 * 37 * 19 – 225 = 10320. Hiệu này chia hết cho 15 nên đây là hợp số.

Bài viết này trả lời: Hợp số lớp 6 là gì? Đưa ra ví dụ về hợp số và số nguyên tố, xác định số 1 có phải là hợp số hay không và liệt kê các hợp số từ 1 đến 100. Hy vọng qua bài viết của Nguyễn Tất Thành các bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn. Tìm hiểu thêm về Toán lớp 6.

  • Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ, Thuật ngữ ngành

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm