- Danh từ trong Tiếng Anh: Định nghĩa & Chức năng
- Danh từ trong Tiếng Anh là gì?
- Chức năng của danh từ trong Tiếng Anh
- Phân loại các danh từ Tiếng Anh
- Vị trí của danh từ
- Cách nhận biết danh từ: Một số đuôi danh từ thông dụng
- Cách thành lập danh từ trong Tiếng Anh
- Cách thêm s/es
- Quy tắc phát âm danh từ số nhiều
- Một số lưu ý quan trọng về danh từ
- Danh từ kết thúc bằng “-S” chưa chắc là danh từ số nhiều
- Các danh từ CHỈ CÓ dạng số nhiều
- Từ – Cụm từ dùng với danh từ đếm được và không đếm được
- Cách dùng a/an trước danh từ đếm được số ít
- 100 danh từ hay trong Tiếng Anh thông dụng nhất
- Bài tập về danh từ Tiếng Anh
Danh từ trong Tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu rõ về cách dùng, chức năng cũng như sự phân loại các danh từ. Để giúp các bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng loại từ này, bài viết hôm nay của Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức xoay quanh danh từ.
- Lợi ích và tác hại của Internet mà không phải ai cũng biết
- Xem ngày tốt tháng 11 để cưới hỏi, xây nhà, xuất hành
- [Giải đáp] Tia UV và ánh sáng xanh có giống nhau không?
- [TỔNG HỢP] Diện tích là gì? Công thức tính diện tích các hình như thế nào?
- Tổng hợp 101+ ảnh màu đen mang nhiều sắc thái làm hình nền
Danh từ trong Tiếng Anh: Định nghĩa & Chức năng
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa về danh từ và chức năng của nó trong ngữ pháp Tiếng Anh. Nắm vững kiến thức cơ bản là bước đầu tiên để bạn có thể vượt qua các dạng bài tập hiệu quả hơn.
Bạn đang xem: Danh từ trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức và Bài tập
Danh từ trong Tiếng Anh là gì?
Danh từ trong tiếng Anh nghĩa là gì? Danh từ là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm.
Danh từ trong tiếng anh ký hiệu là gì? Trong tiếng Anh, danh từ được gọi là Noun, viết tắt là N.
Ví dụ về các danh từ phổ biến trong Tiếng Anh:
-
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sĩ), the men (đàn ông),…
-
Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
-
Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
-
Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
-
Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
-
5 danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm), ability (khả năng), relationship (mối quan hệ),…
>> Xem thêm: 100+ danh từ chỉ quần áo trong tiếng anh kèm giải nghĩa và hình minh họa chi tiết
Chức năng của danh từ trong Tiếng Anh
Như đã nói ở trên, cấu tạo danh từ trong Tiếng Anh là những từ dùng để chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…Vậy nên trong một câu, một danh từ có thể có nhiều chức năng khác nhau.
STT
|
Chức năng
|
Ví dụ
|
1
|
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
|
English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.)
|
2
|
Danh từ làm tân ngữ của động từ:
– Tân ngữ gián tiếp
|
I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật.)
|
– Tân ngữ trực tiếp
|
He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn.)
|
|
3
|
Danh từ làm tân ngữ của giới từ
|
I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi.)
|
4
|
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
|
John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc.)
|
5
|
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
|
The Board of directors recognizes Tommy. (Ban giám đốc công nhận Tommy.)
|
Phân loại các danh từ Tiếng Anh
Có 5 cách phân chia các loại danh từ trong Tiếng Anh dựa trên từng tiêu chí khác nhau. Cụ thể như sau:
Nhóm danh từ
|
Loại danh từ
|
Khái niệm
|
Ví dụ
|
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
|
Danh từ số ít
|
Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
|
apple (quả táo), cake (chiếc bánh), table (cái bàn),…
|
Danh từ số nhiều
|
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
|
apples (những quả táo), cakes (những chiếc bánh), tables (những cái bàn),…
|
|
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
|
Danh từ đếm được
|
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
|
three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…
|
Danh từ không đếm được
|
Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
|
water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
|
|
Danh từ chung và Danh từ riêng
|
Danh từ chung
|
Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
|
student (học sinh), children (trẻ em),…
|
Danh từ riêng
|
Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
|
Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…
|
|
Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng
|
Danh từ cụ thể
|
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
|
Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…
|
Danh từ trừu tượng
|
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
|
happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
|
|
Danh từ đơn và Danh từ ghép
|
Danh từ đơn
|
Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
|
baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
|
Danh từ ghép
|
Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
|
greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
|
Vị trí của danh từ
Bên cạnh các chức năng và phần phân loại, vị trí của danh từ trong câu cũng linh hoạt:
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Cat love to sit in boxes. (Con mèo rất thích ngồi bên trong những chiếc hộp.)
2. Danh từ đứng sau động từ chính làm tân ngữ
Ví dụ: I love to eat vegetables. (Tôi rất thích ăn rau củ quả.)
3. Danh từ đứng sau mạo từ
Ví dụ: A beautiful flower. (Một bông hoa đẹp.)
4. Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng
Ví dụ: I need some filtered water. (Tôi cần một ít nước lọc.)
5. Danh từ đứng sau từ hạn định
Ví dụ: These new clothes. (Chỗ quần áo mới.)
6. Danh từ đứng sau tính từ sở hữu
Ví dụ: Her blue dress is dirty. (Chiếc váy xanh của cô ấy đã bị bẩn.)
7. Danh từ đứng sau giới từ
Ví dụ: This case in under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra.)
8. Danh từ đứng trước một danh từ khác đóng vai trò là tính từ
Ở cấu trúc danh từ + danh từ trong Tiếng Anh, khi hai danh từ đứng cạnh nhau thì danh từ đứng trước sẽ đóng vai trò làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ví dụ: I met a beautiful girl at the bus stop. (Tôi gặp một cô gái xinh đẹp ở bến xe buýt.)
Cách nhận biết danh từ: Một số đuôi danh từ thông dụng
Để dễ dàng xác định cũng như nhận dạng danh từ, ta dựa vào một số đặc điểm của đuôi danh từ sau:
1. -tion: nation, operation, suggestion, mention…
2. -sion: conclusion,illusion…
3. -er: producer, manufacturer, partner…
4. -or: operator, vendor, conductor…
5. -ee: employee, attendee, interviewee…
6. -eer: engineer, career,…
7. -ist: scientist, tourist,…
8. -ness: happiness, sadness,…
9. -ship: friendship, leadership,…
10. -ment: management, arrangement,…
11. -ics: economics, physics,…
12. -ence: science, conference,…
13. -ance: performance, importance, significance…
14. -dom: freedom, kingdom,…
15. -ture: nature, picture,…
16. -ism: tourism, criticism,…
17. -ty/ity: ability, honesty,…
18. -cy: constancy, privacy,…
19. -phy: philosophy, geography…
20. -logy: biology, psychology, theology…
21. -an/ian: musician, politician, magician , …
22. -ette: cigarette, etiquette..
23. -itude: attitude,…
24. -age: carriage, marriage,…
25. -th: month, length, growth,…
26. -ry/try: industry, bakery,…
Ngoài ra danh từ còn có các trường hợp ngoại lệ thuộc các đuôi:
27. -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
28. -ive: initiative, objective, representative…
29. -ic: mechanic…
Cách thành lập danh từ trong Tiếng Anh
Quy tắc thành lập chung để tạo nên một danh từ đó là thêm đuôi (các đuôi của danh từ đã được liệt kê đầy đủ ở phần cách nhận biết nêu trên). Dưới đây là cách dùng danh từ trong tiếng Anh số nhiều – số ít:
Cách thêm s/es
Dạng danh từ
|
Cách biến đổi
|
Ví dụ
|
Hầu hết các danh từ
|
Thêm “s” vào sau danh từ
|
a house (một ngôi nhà) → houses (nhiều/những ngôi nhà)
|
Danh từ tận cùng là: s, ss, sh, ch, x, o
|
Thêm “es” vào sau danh từ
|
a tomato (một quả cà chua) → Tomatoes (những quả cà chua)
|
Danh từ tận cùng là y
|
Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i” + “es”
|
a fly (một con ruồi) → two flies (hai con ruồi)
|
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
|
a boy (một cậu bé) → two boys (hai cậu bé)
|
|
Danh từ tận cùng là f/fe
|
Ta đổi “f/fe” thành “v” + “es”
|
A leaf (một chiếc lá) → Leaves (những chiếc lá)
|
Quy tắc phát âm danh từ số nhiều
Sau khi chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều, cách phát âm các danh từ cũng sẽ được thay đổi theo với hai trường hợp là có quy tắc và bất quy tắc. Đối với trường hợp danh từ số nhiều bất quy tắc, ta chỉ có thể ghi nhớ chúng bằng cách học thuộc lòng mà thôi.
1. Danh từ số nhiều có quy tắc
1.1. Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/
Ví dụ: students /ˈstudənts/
months /mʌnθS/
cups /kʌps/
1.2. Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
Ví dụ: kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
1.3. Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
Ví dụ: pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
2. Danh từ số nhiều bất quy tắc
2.1. Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
Danh từ số ít
|
Phiên âm
|
Danh từ số nhiều
|
Phiên âm
|
Ý nghĩa
|
foot
|
/fʊt/
|
feet
|
/fiːt/
|
bàn chân
|
tooth
|
/tuːθ/
|
teeth
|
/tiːθ/
|
răng
|
goose
|
/ɡuːs/
|
geese
|
/ɡiːs/
|
ngỗng
|
man
|
/mæn/
|
men
|
/men/
|
đàn ông
|
woman
|
/ˈwʊmən/
|
women
|
/ˈwɪmɪn/
|
phụ nữ
|
2.2. Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
Danh từ số ít
|
Phiên âm
|
Danh từ số nhiều
|
Phiên âm
|
Ý nghĩa
|
a mouse
|
/maʊs/
|
mice
|
/maɪs/
|
chuột
|
a die
|
/daɪ/
|
dice
|
/daɪs/
|
con súc sắc
|
an ox
|
/ɑːks/
|
oxen
|
/ˈɑːksn/
|
bò đực bị thiến
|
a child
|
/tʃaɪld/
|
children
|
/ˈtʃɪldrən/
|
đứa trẻ
|
a person
|
/ˈpɜːrsn/
|
people
|
/ˈpiːpl/
|
người
|
Một số lưu ý quan trọng về danh từ
Trong ngữ pháp danh từ trong Tiếng Anh, bạn cũng cần lưu ý một số quy tắc sau để có thể ghi nhớ danh từ hiệu quả hơn.
Danh từ kết thúc bằng “-S” chưa chắc là danh từ số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng “-s” nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
-
news (tin tức),…
-
billiards (trò chơi bi-a),…
-
mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
-
mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…
-
means (tiền bạc), species (loài vật),…
Các danh từ CHỈ CÓ dạng số nhiều
Một số trường hợp danh từ chỉ có dạng số nhiều mà không có dạng số ít. Cùng điểm qua hơn 20 danh từ Tiếng Anh chỉ đồ dùng, vật dụng có 2 phần dưới đây:
Về y phục:
-
panties (quần lót), boxers (quần đùi), pantyhose(quần tất),…
-
jeans (quần jean), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần soóc),…
Về các dụng cụ:
-
headphones, earphones,… (tai nghe)
-
pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
-
binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…
Ngoài ra còn các danh từ như:
-
earnings (tiền lương)
-
belongings (của cải)
-
clothes (quần áo)
-
congratulations (lời chúc mừng)
-
thanks (lời cảm ơn)
-
outskirts (vùng ngoại ô)
-
premises (cơ ngơi),
-
surroundings (vùng xung quanh)
Bởi các danh từ này đều 2 phần cho nên khi nói về chúng, chúng ta thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
Ví dụ: I have a new pair of sunglasses. (Tôi có một cặp kính râm mới.)
Hiển nhiên, các danh từ luôn ở dạng số nhiều này sẽ phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều tương ứng.
Ví dụ: Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in. (Đảm bảo đồ đạc của bạn được gắn thẻ tên của bạn trước khi bạn nhận phòng.)
Từ – Cụm từ dùng với danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
|
Danh từ KHÔNG đếm được
|
a/an (chỉ dùng với số ít)
|
— (không đi kèm mạo từ)
|
the
|
the
|
some
|
some
|
a lot of / lots of
|
a lot of / lots of
|
many (nhiều)
|
much (nhiều)
|
a few (một vài)
|
a little (một vài)
|
few (một ít)
|
little (một ít)
|
fewer (dạng so sánh hơn của few)
|
less (dạng so sánh hơn của little)
|
fewest (dạng so sánh nhất của few)
|
least (dạng so sánh nhất của little)
|
not many (không nhiều)
|
not much (không nhiều)
|
not any (không có gì)
|
not any (không có gì)
|
Cách dùng a/an trước danh từ đếm được số ít
Từ “a/an” đều có nghĩa là một, chúng thường đứng trước một danh từ số ít đếm được trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm. Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Ví dụ: an apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm. Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Ví dụ: a book (một quyền sách), a computer (một cái máy tính), a year (một năm), a house (một căn nhà)
100 danh từ hay trong Tiếng Anh thông dụng nhất
Cùng Nguyễn Tất Thành điểm qua bảng danh từ trong Tiếng Anh được dùng phổ biến nhất sau:
STT
|
Danh từ
|
Ý nghĩa
|
1
|
People
|
người
|
2
|
Media
|
phương tiện truyền thông
|
3
|
History
|
lịch sử
|
4
|
Thing
|
những vật dụng
|
5
|
Way
|
đường xá
|
6
|
Oven
|
lò nướng
|
7
|
Art
|
nghệ thuật
|
8
|
Community
|
cộng đồng
|
9
|
World
|
Xem thêm : Bật mí 7 App luyện phản xạ tiếng Anh trong giao tiếp cực đỉnh thế giới
|
10
|
Definition
|
định nghĩa
|
11
|
Information
|
thông tin
|
12
|
Safety
|
sự an toàn
|
13
|
Map
|
bản đồ
|
14
|
Quality
|
chất lượng
|
15
|
Two
|
hai
|
16
|
Development
|
phát triển
|
17
|
Family
|
gia đình
|
18
|
Language
|
ngôn ngữ
|
19
|
Government
|
chính phủ
|
20
|
Management
|
quản lý
|
21
|
Health
|
sức khỏe
|
22
|
Player
|
người chơi
|
23
|
System
|
hệ thống
|
24
|
Variety
|
nhiều
|
25
|
Computer
|
máy tính
|
26
|
Meat
|
thịt
|
27
|
Week
|
tuần
|
28
|
Year
|
năm
|
29
|
Security
|
an ninh
|
30
|
Thanks
|
lời cảm ơn
|
31
|
Country
|
nước
|
32
|
Music
|
âm nhạc
|
33
|
Exam
|
thi
|
34
|
Person
|
người
|
35
|
Movie
|
phim
|
36
|
Reading
|
cách đọc
|
37
|
Organization
|
cơ quan
|
38
|
Method
|
phương pháp
|
39
|
Equipment
|
thiết bị
|
40
|
Data
|
dữ liệu
|
41
|
Physics
|
vật lý
|
42
|
Food
|
thức ăn
|
43
|
Analysis
|
nghiên cứu
|
44
|
Understanding
|
hiểu biết
|
45
|
Policy
|
chính sách
|
46
|
Theory
|
lý thuyết
|
47
|
Series
|
loạt
|
48
|
Law
|
pháp luật
|
49
|
Thought
|
tư tưởng
|
50
|
Bird
|
chim
|
51
|
Basis
|
căn cứ
|
52
|
Literature
|
văn chương
|
53
|
Boyfriend
|
bạn trai
|
54
|
Problem
|
vấn đề
|
55
|
Direction
|
phương hướng
|
56
|
Software
|
phần mềm
|
57
|
Strategy
|
chiến lược
|
58
|
Control
|
kiểm soát
|
59
|
Technology
|
công nghệ
|
60
|
Knowledge
|
kiến thức
|
61
|
Army
|
quân đội
|
62
|
Power
|
quyền lực
|
63
|
Camera
|
máy chụp hình
|
64
|
Ability
|
khả năng
|
65
|
Freedom
|
sự tự do
|
66
|
Economics
|
kinh tế học
|
67
|
Paper
|
giấy
|
68
|
Love
|
tình yêu
|
69
|
Environment
|
môi trường
|
70
|
Internet
|
mạng Internet
|
71
|
Child
|
trẻ em
|
72
|
Television
|
tivi
|
73
|
Instance
|
trường hợp
|
74
|
Science
|
khoa học
|
75
|
Month
|
tháng
|
76
|
Library
|
thư viện
|
77
|
Truth
|
sự thật
|
78
|
Nature
|
bản chất
|
79
|
Marketing
|
thị trưởng
|
80
|
Fact
|
việc
|
81
|
University
|
trường đại học
|
82
|
Product
|
sản phẩm
|
83
|
Sugar
|
đường mía
|
84
|
Door
|
cái cửa
|
85
|
Table
|
cái bàn
|
86
|
Candy
|
kẹo ngọt
|
87
|
Park
|
công viên
|
88
|
Lake
|
hồ nước
|
89
|
Bike
|
xe đạp
|
90
|
Bag
|
cặp sách
|
91
|
Vegetable
|
rau
|
92
|
Flower
|
hoa
|
93
|
Rice
|
cơm
|
94
|
Painting
|
tranh
|
95
|
Ball
|
quả bóng
|
96
|
Dress
|
cái đầm
|
97
|
sheep
|
con cừu
|
98
|
shopping mall
|
trung tâm thương mại
|
99
|
emporium
|
khán phòng
|
100
|
emporium
|
cơ sở doanh thương
|
Bài tập về danh từ Tiếng Anh
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh về luyện từ và câu danh từ tốt hơn, các bạn cần chăm chỉ luyện tập, trau dồi kiến thức đã học được bằng cách giải các dạng bài tập. Dưới đây là một số bài tập về danh từ mà Nguyễn Tất Thành tổng hợp được.
Bài tập 1: Dựa vào những kiến thức đã học về danh từ để chọn ra đáp án đúng nhất.
1. George needs a ________.
a. juice
b. water
c. burger
d. sauce
2. Munro was driving a _______ when I saw him yesterday.
a. tree
b. mercedes
c. infatuation
d. carriage
3. On the weather forecast, they said there would be _________ this afternoon.
a. sun
b. sunlight
c. hotness
d. thunderstorm
4. The waiting room was so full of people and their _______ and there was nowhere to sit.
a. painting
b. jewelry
c. tool
d. bags
5. Repairing car engines is easy if you’ve got the right ______.
a. ideas
b. tools
c. jobs
d. accommodation
6. In Stockholm, at the moment there’s a fascinating exhibition of__________ from 19th century Sweden.
a. houses
b. accommodation
c. imagination
d. paintings
7. Both my brothers are looking for a _________.
a. idea
b. improvement
c. accommodation
d. job
8. The price of …………… has increased by 12% this year alone.
a. imagination
b. passion
c. money
d. gold
9. Mary used to feed some ………….. in her garden until they started to get out.
a. education
b. improvement
c. birds
d. life
10. A score of 40% may not be very good but it’s certainly an …………….. on her last mark.
a. orange
b. occasion
c. improvement
d. encouragement
11. Success
a. proper noun
b. common noun
c. abstract noun
d. concrete noun
12. Life
a. common noun
b. proper noun
c. abstract noun
d. concrete noun
13. George
a. common noun
b. proper noun
c. abstract noun
d. concrete noun
14. Police
a. common noun
b. proper noun
c. abstract noun
d. concrete noun
15. I’ve had a …………… of green vegetables ever since I was a child.
a. hate
b. passion
c. wrath
d. dislike
16. Our students study both ……………. and literature in their English degree.
a. french
b. german
c. english
d. language
17. After so many previous ……………….., it was inevitable that one of his films would be unpopular.
a. encouragements
b. discouragements
c. improvements
d. successes
18. I had to go through a very strict and traditional ……………….
a. family
b. religion
c. education
d. methods
19. ……………..was building up on the motorway as the fog got thicker.
a. a car
b. buses
c. people
d. traffic
20. ………… has been hit once again in the government’s spending cuts.
a. traffic
b. civilians
c. education
d. information
Bài tập 2: Chuyển đổi các danh từ số ít sau sang danh từ số nhiều
1. cat
2. dog
3. house
4. potato
5. tomato
6. class
7. box
8. watch
9. bush
10. kilo
11. photo
12. piano
13. country
14. baby
15. fly
16. day
17. boy
18. leaf
19. loaf
20. man
21. foot
22. mouse
23. child
24. sheep
25. hero
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án chứa danh từ thích hợp
1. There was a woman in the car with two _____.
a. men
b. man
2. There are three _____ on my desk.
a. books
b. book
3. He is married and has two _____.
a. children
b.child
4. These _____ aren’t very sharp.
a. scissor
b. scissors
5. There are two _____ in the shop.
a. women
b.woman
6. We have _____.
a. cars
b. car
7. My father has a new _____.
a. jobs
b. job
8. He put on his _____ and went to bed.
a. pyjamas
b. pyjama
9. They are riding their _____.
a. bicycles
b. bicycle
10. There are three windows in the ______.
a. house
b. houses
11. I have two _____.
a. babies
b. baby
12. I have four ______.
a. dictionary
b. dictionaries
13. There are a lot of beautiful _____.
a. trees
b. tree
14. How many _____ do you have in your bag?
a. key
b. keys
15. Most of my friends are _____.
a. students
b. student
16. Do you wear _____?
a. glass
b. glasses
17. I don’t like _____. I’m afraid of them.
a. mice
b. mouse
18. I like your ______. Where did you buy it?
a. trousers
b. trouser
19. I need a new pair of _____.
a. jeans
b. jean
20. There is one _____ on the floor.
a. mouse
b. mice
Bài tập 4: Điền các danh từ số nhiều vào chỗ trống theo từ gợi ý
1. __________ make me sick. (tomato)
2. There are many __________ in our country. (church)
3. The __________ are late today, aren’t they? (bus)
4. Those two __________ are quite modern. (house)
5. I have got two __________. (cigarette)
6. These __________ are not difficult. (exercise)
7. I like these __________. (photo)
8. She hates __________. (potato)
9. Be careful with these __________! They are very sharp. (knife)
10. They have two __________ and two __________. (girl/boy)
11. The __________ are asleep. (baby)
12. There are lots of __________ on the pavement. (leaf)
13. Our __________ will be angry if we are late. (wife)
14. The __________ are short in winter. (day)
15. Bring me two __________, please. (glass)
16. My ________ are quite strong. (tooth)
17. Have you got any ________. (child)
18. All ________ like new clothes. (woman)
19. My wife is afraid of ________. (mouse)
20. We sold five ________yesterday. (ox)
21. Have you got any ________? (brother)
22. How many ________have you got? (goose)
23. Most ________enjoy watching television. (child)
24. He can shoot at the goal from either of his ________ equally well. (foot)
25. Some ________ prefer to stay single than to marry. (man)
26. Do any ________ work in your factory? (woman)
27. Two ________ are going to go on a mission to Africa. (brother)
28. One should clean one’s ________ at least twice a day. (tooth)
29. My ________ are numb with cold. (foot)
30. The ________ are playing bridge and the ________ are talking. (man / woman)
Bài tập 5: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.
1. Detroit is renowned for the ___________ of car. (produce)
2. My history teacher has a vast ______________ of past events. (know)
3. If you make a good ______________ at the interview, you will get the job. (impress)
4. You are never too old to go to college and gain some _____________. ( qualify)
5. The weatherman said there is a strong _____________ of rain today. (possible)
6. Despite her severe _______________, she fulfilled her goals in life. (disable)
7. The _______________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
8. I am really into eating dairy______________. (produce)
9. My greatest ______________ was graduating from university. (achieve)
10. Due to the pilot’s ___________, the copilot managed to land safely. (guide)
Bài tập 6: Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh.
1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen/ both increase/ as a percentage/ GDP, but/ IT/ remain/ at/ higher rate throughout/ time.
______________________________________________________.
2. The bar chart/ illustrate/ gross domestic product generated from the IT and Service Industry/the UK from 1992 to 2000.
______________________________________________________.
3. Over/ next four/ year/, the levels become/ more/ similar, with/ both/ components/ standing/ between 6 / just/ over/ 8 per cent.
______________________________________________________.
4. At/ beginning/ the/ period, in 1992, the Service Industry account/ for/ 4 per cent/ GDP, whereas IT exceed/ this, at just over 6 per cent.
______________________________________________________.
5. IT/ still/ higher/ overall, though it/ drop/ slightly/ 1994/ 1996.
______________________________________________________.
Bài tập 7: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
1. We want more fuels than that.
_______________________________.
2. He sent me many foods.
_______________________________.
3. There are many dirts on the floor.
_______________________________.
4. The rain has left many waters.
_______________________________.
5. He drank two milks.
_______________________________.
6. Many golds are found there.
_______________________________.
7. He gave me a great deal of troubles.
_______________________________.
8. I didn’t have many luggages.
_______________________________.
9. Ten inks are needed for our class.
_______________________________.
10. Cows eat grasses.
_______________________________.
Bài tập 8: Xác định danh từ, cụm danh từ trong các câu sau
1. My younger sister is working for an international company.
2. Her niece wants to become a scientist in the future.
3. We need to buy a lot of things for the party.
4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.
5. This corporation has many branches around the world.
6. We have visited all museums in Paris.
7. I consider Anna my best friend.
8. It took the firefighters two hours to put out the fire.
9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.
10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.
Bài tập 9: Sắp xếp các từ sau để hoàn thành phần đặt câu với danh từ
1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .
2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .
3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .
4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .
5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .
6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ .
7. leader/ like/ meetings/ doesn’t/ our/ long/ .
Đáp án
Bài tập 1:
1. c
|
2. b
|
3. d
|
4. d
|
5. b
|
6. d
|
7. d
|
8. d
|
9. c
|
10. c
|
11. c
|
12. d
|
13. b
|
14. a
|
15. d
|
16. d
|
17. d
|
18. c
|
19. d
|
20. c
|
Bài tập 2:
1. cats
2. dogs
3. houses
4. potatoes
5. tomatoes
6. classes
7. boxes
8. watches
9. bushes
10. kilos
11. photos
12. pianos
13. countries
14. babies
15. flies
16. days
17. boys
18. leaves
19. loaves
20. men
21. feet
22. mice
23. children
24. sheep
25. heroes
Bài tập 3:
1. a
|
2. a
|
3. a
|
4. b
|
5. a
|
6. a
|
7. b
|
8. a
|
9. a
|
10. a
|
11. a
|
12. b
|
13. a
|
14. b
|
15. a
|
16. b
|
17. a
|
18. a
|
19. a
|
20. a
|
Bài tập 4:
1. Tomatoes make me sick.
2. There are many churches in our country.
3. The buses are late today, aren’t they?
4. Those two houses are quite modern.
5. I have got two cigarettes.
6. These exercises are not difficult.
7. I like these photos.
8. She hates potatoes.
9. Be careful with these knives! They are very sharp.
10. They have two girls and two boys.
11. The babies are asleep.
12. There are lots of leaves on the pavement.
13. Our wives will be angry if we are late.
14. The days are short in winter.
15. Bring me two glasses, please.
16. My teeth are quite strong.
17. Have you got any children.
18. All women like new clothes.
19. My wife is afraid of mice.
20. We sold five oxen yesterday.
21. Have you got any brothers?
22. How many geese have you got?
23. Most children enjoy watching television.
24. He can shoot at the goal from either of his feet equally well.
25. Some men prefer to stay single than to marry.
26. Do any women work in your factory?
27. Two brothers are going to go on a mission to Africa.
28. One should clean one’s teeth at least twice a day.
29. My feet are numb with cold.
30. The men are playing bridge and the women are talking.
Bài tập 5:
1. production
2. knowledge
3. impression
4. qualifications
5. possibility
6. disability
7. entrance
8. products
9. achievement
10. guidance
Bài tập 6:
1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen that both increased as a percentage of GDP, but IT remained at a higher rate throughout this time.
2. The bar chart illustrates the gross domestic product generated from the IT and Service Industry in the UK from 1992 to 2000.
3. Over the next four years, the levels became more similar, with both components standing between 6 and just over 8 per cent.
4. At the beginning of the period, in 1992, the Service Industry accounted for 4 percent of GDP, whereas IT exceeded this, at just over 6 per cent.
5. IT was still higher overall, though it dropped slightly from 1994 to 1996.
Bài tập 7:
1. We want more fuels than that. => We want more fuel than that.
2. He sent me many foods. => He sent me a lot of food.
3. There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.
4. The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.
5. He drank two milks. => He drank two bottles of milk.
6. Many golds are found there. => A lot of gold is found there.
7. He gave me a great deal of troubles. => He gave me a number of troubles.
8. I didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.
9. Ten inks are needed for our class. => Ten bottles of ink are needed for our class.
10. Cows eat grasses. => Cows eat grass.
Bài tập 8:
1. My younger sister is working for an international company.
2. Her niece wants to become a scientist in the future.
3. We need to buy a lot of things for the party.
4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.
5. This corporation has many branches around the world.
6. We have visited all museums in Paris.
7. I consider Anna my best friend.
8. It took the firefighters two hours to put out the fire.
9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.
10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.
Bài tập 9:
1. My elder sister wants to work for that international company.
2. Those kind kids helped me to carry my heavy bags.
3. My parents bought a cozy apartment last year.
4. Our caring boss always gives us valuable advice.
5. That company offers a high salary and great benefits.
6. That irresponsible employee always misses the deadlines.
7. Our leader doesn’t like long meetings.
Trên đây là trọn bộ lý thuyết về danh từ và các dạng bài tập thực hành mà Nguyễn Tất Thành đã dày công chọn lọc. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã có thêm nhiều bài học về danh từ trong Tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi và đồng hành cùng Nguyễn Tất Thành trong các bài viết tiếp theo bạn nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)