Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
![Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)](https://truongnguyentatthanh.edu.vn/wp-content/uploads/Chi-tiet-ngu-phap-tieng-Anh-lop-2-tu-co.jpg)
Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh ở lớp 2 đòi hỏi những gì cần nhớ là gì? Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 có khó không? Có phải tất cả các loại ngữ pháp sau đây được đảm bảo rằng em bé của bạn sẽ hoàn thành kiến thức của chúng? Câu trả lời là trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 sau đây. (Bài báo có thể giúp nhiều phụ huynh dạy họ ở lớp 2 với kiến thức cơ bản nhất)
- [Review] So sánh học tiếng anh qua app hay học offline hiệu quả hơn?
- 7 Cách dạy con của người phương Tây được nhiều ông bố bà mẹ áp dụng
- 360+ tên tiếng Anh bắt đầu bằng chữ J đẹp, ý nghĩa nhất cho nam và nữ
- Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) là gì? Cách dùng this that these those thế nào?
- Công thức tính diện tích hình thang vuông & bài tập có lời giải chi tiết
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 với động từ để được
Động từ là gì?
Động từ được sử dụng để liên kết chủ đề và vị ngữ trong câu, động từ thường ở phía sau chủ sở hữu ngủ. Thường thì động từ động từ động từ sẽ được sử dụng để mô tả mọi người, sự vật và hiện tượng
Bạn đang xem: Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Các động từ của lớp hai là gì?
Trường hợp đơn giản nhất là 3 động từ là – là – AM (là động từ được sử dụng trong các câu tường thuật, xác nhận trong hiện tại)
Cách sử dụng động từ là – là – AM và các ví dụ cụ thể cho trẻ em để hiểu ý nghĩa của những từ này
Cột bên trái là chủ thể, bên phải là động từ được theo sau bởi các đối tượng này.
Ví dụ về động từ sẽ
- Tôi là Mai – Tôi là Mai.
- Cô ấy là Sarah – cô ấy là Sarah.
- Tên tôi là HOA – Tên tôi là HOA.
- Họ là giáo viên – họ là giáo viên.
- Đó là trường học của tôi – đó là trường học của tôi.
- Con chó có màu trắng – chú đó là người da trắng.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 thường gặp nhau
Sau đây là các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản mà hầu hết học sinh lớp 2 thường gặp và họ cũng nắm bắt phần này để thực hành tốt ngữ pháp tiếng Anh.
Chủ đề – động từ
Chủ đề – động từ (SV)
(Chủ đề – động từ)
|
- Chủ đề – Chủ đề
- Động từ (v) – động từ
Ví dụ
- Anh ấy chạy (anh ấy là chủ đề, chạy là một động từ)
- Cô ấy hát
- Tôi viết
Chủ đề – động từ – đối tượng
Chủ đề – động từ – Đối tượng (S – V – O)
(Chủ đề – động từ – Ngôn ngữ mới)
|
- S: Chủ đề
- V: Động từ
- O: Ngôn ngữ mới
Ví dụ
- Tôi dọn dẹp nhà của tôi (tôi đã chuyển nhà) – Tôi là chủ đề, sạch sẽ là động từ, ngôi nhà của tôi là ngôn ngữ mới
- Cô chơi cầu lông
Chủ đề – động từ – adj
Chủ đề- Động từ- Tính từ (SV-ADJ)
(Chủ đề – động từ – tính từ)
|
Ví dụ
- Những bông hoa đẹp (những bông hoa đẹp) – Những bông hoa là chủ đề, là động từ (là), vẻ đẹp như tính từ
- Con chó nhỏ
- Ngôi nhà của tôi đẹp
Chủ đề – động từ – danh từ
Chủ đề – động từ – danh từ (SVN)
(Chủ đề – động từ – danh từ)
|
Ví dụ
- Cô ấy là một bác sĩ (cô ấy là bác sĩ) – cô ấy là chủ đề, là động từ (là), bác sĩ là danh từ
- Anh ấy là một cậu bé
- Cha tôi là một kỹ sư
Chủ đề – động từ – adv
Chủ đề – động từ – trạng từ (SV -ADV)
(Chủ đề – Động từ – trạng từ)
|
Ví dụ
- Anh ta chạy chậm (anh ta chạy chậm) – anh ta là chủ đề, chạy là một động từ, từ từ là một trạng từ
- Cô ấy đi học sớm (cô ấy đi học sớm)
Cấu trúc câu mẫu Theo sách giáo khoa, trẻ em cần nhớ
Trẻ em xem lại ngữ pháp tiếng Anh ở lớp 2 theo chương trình giảng dạy thông qua các câu sau:
-
Bên bỏng ngô là ngon – bỏng ngô ngon.
-
Sinh nhật của tôi thật buồn cười – sinh nhật của tôi rất vui.
-
Anh ta đang bay một con diều – anh ta đang bay diều.
-
Bạn có thể thấy gì? Bạn thấy gì?
-
Tôi có thể nhìn thấy một con khỉ – tôi có thể thấy một con khỉ.
-
Bạn đang làm gì thế? Bạn đang làm gì thế?
-
Có một con chim? Có con chim nào không?
-
Tôi có thể bơi – tôi có thể bơi.
-
Bạn muốn gì? Bạn muốn gì?
-
Tôi muốn một số ứng dụng – tôi muốn một số táo.
-
Nó là con số gì? Đây là số gì?
-
Bạn bao nhiêu tuổi? Bạn bao nhiêu tuổi?
-
Tôi mười một tuổi – tôi 11 tuổi.
-
Đây là gì? Đây là gì.
-
Giày ở đâu? Giày ở đâu?
Đại từ & quyền sở hữu quyền sở hữu
Đại từ tuyên bố là chủ đề trong câu
Khi là chủ đề, các đại từ có chức năng để thay thế một danh từ được đề cập trước đó. Ví dụ: Mẹ tôi là một giáo viên, bà 40 tuổi (bà – bà, là một đại từ, thay thế mẹ tôi – mẹ tôi).
Quyền sở hữu là gì?
Quyền sở hữu tính từ cho thấy quyền sở hữu, mỗi người trong số họ sẽ có một tính từ tương ứng
Bảng đại từ con người + tính từ tính toán
Đại từ chủ đề (đại từ)
|
Tính từ sở hữu (đặc điểm) |
Tôi – tôi
|
Của tôi – của tôi |
Bạn – bạn, các bạn
|
Của bạn – của bạn |
Anh ấy – anh ấy, anh ấy
|
Của anh ấy – của anh ấy |
Cô ấy – cô ấy, cô ấy
|
Cô ấy – cô ấy |
Nó – nó
|
Nó – nó |
Chúng tôi – chúng tôi, chúng tôi
|
Của chúng tôi – của chúng tôi |
Họ – họ
|
Của họ – của họ |
Ví dụ: các câu có đại từ
Cô ấy là một sinh viên
Nó là một con mèo
Tôi thích matics
Ví dụ về những câu thơ là từ quyền sở hữu
Tên cô ấy là Jenny
Đây là bút chì của tôi
Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 7:00 sáng
Xem thêm: Tìm hiểu hơn 100 từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề sách giáo khoa
Mạo danh a/an
Từ “A” – có nghĩa là một – trước một vài danh từ.
Ví dụ
- Một con mèo – một con mèo
- Một con chó – một con chó
- Một cậu bé – một cậu bé
- Một bông hoa – một bông hoa
Từ “An” cũng phải đối mặt với một vài danh từ, có nghĩa là một. Tuy nhiên, các danh từ bắt đầu với 5 nguyên âm sau u, e, o, a, i, chúng tôi sử dụng “một” ”
Ví dụ
- Một quả táo (Apple bắt đầu với “A” là một trong 5 nguyên âm) – một quả táo
- Một màu cam – Một màu cam
- Một chiếc ô
Các chương trình trong/on/at
Các chương trình trong/on/at có hai sử dụng như sau:
Các chương trình trong/on/tại thời điểm
Trong tháng 1: Vào tháng 1
In mùa hè: Vào mùa hè
Vào thứ Hai: vào thứ Hai
Vào Chủ nhật: Vào Chủ nhật
Lúc 7 giờ: lúc 7 giờ
Các chương trình trong/on/at địa điểm chỉ ra
Trong vườn: trong vườn
Trong sở thú: Trong sở thú
Trong bếp: trong bếp
Trong hộp: Trong hộp
Trong lớp học: Trong lớp học
Trong xe hơi: trong ô tô
Trên bàn: Trên bàn
Trên sàn: trên sàn
Trên xe buýt: Trên xe buýt
Trên máy bay: Trên máy bay
Tại trạm xe buýt: tại trạm xe buýt
Ở nhà: Ở nhà
Tại cửa: tại cửa
Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh cấp 2
Bài tập 1: Điền vào các động từ của IS/ AR/ AM vào chỗ trống bên dưới
- Tôi ________poppy
- Anh ta nhỏ
- Tên tôi _________ hoa
- Họ _________ bạn của tôi
- Con mèo _________ đen
- Tóc của tôi _________ Vàng
- Tôi _________ một sinh viên
- Anh ta ________
- Chúng tôi __________ đói
- Peter và David ________ khát
Bài tập 2: Dien của tôi, của họ, của anh ấy, cô ấy trong hộp trống mỗi câu sau đây
-
Tôi là Anna. Đó là ____ ____ kitty
-
Anh ấy là David. Đó là ________ xe đạp
-
Cô ấy là hoa huệ. Đây là những cây bút chì ________
-
Cô ấy là Mary. Đây là ____ ____ sách
-
Họ là quân đội và Jack. Đó là những người bạn
Bài tập 3: Đổ đầy các giới từ A/ AN trong hộp thích hợp bên dưới
-
Nó là _____ bánh
-
Đó là _____ Apple
-
Đó là _____ con mèo
-
Nó là _____ tai
-
Đó là _____ eraser
-
Nó là _____ chuột
-
Đó là _____ chuối
-
Đó là _____ cá
-
Đó là _____ chuông
-
Nó là _____ màu cam
Trả lời:
Bài tập 1:
|
Bài tập 2:
|
Bài tập 3:
|
Phần kết luận
Có thể nói rằng việc tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh ở lớp thứ 2 rất hữu ích cho trẻ em học hỏi và nhớ chúng. Nếu cha mẹ của bạn muốn đào tạo em bé của bạn rất nhiều cấu trúc câu và kiến thức ngữ pháp hơn nữa, đừng quên hiểu ứng dụng học tập thông minh Nguyễn Tất Thành Junior, ứng dụng này cung cấp các bộ từ vựng chất lượng và giúp bé nâng lên. Nguyên nhân nhận ra ngữ pháp tiếng Anh rất hiệu quả. Khỉ chúc trẻ em học tiếng Anh tốt!
Nguồn: https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Danh mục: Giáo dục