Kiến thức tiểu học

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ

16

Phát âm đúng là vấn đề không đơn giản với nhiều người học tiếng Anh , đặc biệt là với 2 hậu tố s/es. Đây là những hậu tố xuất hiện thường xuyên nhưng dễ khiến chúng ta mắc lỗi khi giao tiếp. Nắm vững 3 quy tắc phát âm dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục nội dung kiến thức này một cách dễ dàng. Cùng truonglehongphong.edu.vn nghiên cứu cách phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ ngay hôm nay nhé.

Phát âm tiếng anh đúngTìm hiểu 3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác

Xác định âm trước khi học cách phát âm s/es

Trước khi tìm hiểu cách phát âm es, s trong tiếng Anh chúng ta cần xác định âm trước. Trên thực tế có 2 loại âm là âm vô thanh và âm hữu thanh, đây là 2 yếu tố quan trọng giúp bạn phát âm chuẩn cho các từ. Vậy âm hữu thanh, âm vô thanh là gì?

1. Âm hữu thanh

Trong bảng 26 chữ cái tiếng anh bao gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm (a, i, e, u, o). Các âm tiết trong tiếng Anh gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm.

Âm hữu thanh là các âm khi chúng ta phát âm thì dây thanh quản của cổ họng rung lên. Khi vừa phát âm vừa chạm vào cổ họng chúng ta sẽ cảm nhận được độ rung.

Các âm hữu thanh bao gồm toàn bộ nguyên âm và một số phụ âm:

  • Nguyên âm: /i/. / i:/; /e/. /æ/; /ɔ/, /ɔ: /, /a: /, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ʌ/, /ə:/.
  • Âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/.
  • Âm khác: /r/, /l/,  /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

2. Âm vô thanh

Âm vô thanh là âm khi phát âm dây thanh quản trong cổ không rung lên và âm thanh phát ra từ luồng không khí trong khoang miệng.

Các âm vô thanh bao gồm /s/, /f/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /h/, /θ/

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế 

Vì sao có cách phát âm s/es cho danh từ/động từ?

Trong tiếng Anh có một số trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es, cụ thể:

  • Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều

Ví dụ: book => books, horse => horses, road => roads, rose => roses, window => windows, pen => pens, egg => eggs, candy => candies, seat => seats…

  • Chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, chủ ngữ là he/ she/ it

Ví dụ: She takes, It snows, He likes…

  • Thể hiện sự sở hữu ‘s hay viết tắt từ trong câu

Ví dụ: song’s, Lisa’s, coach’s (coach is; coach has)…

Với những trường hợp này cần có cách phát âm es/s khác nhau. Trong đó cần lưu ý trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es thể hiện sự sở hữu hay từ viết tắt thường sử dụng trong giao tiếp. Nhưng về mặt phát âm thì hai hình thức sử dụng này tương tự nhau.

>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác

Ghi nhớ 3 cách phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

Để phát âm đuôi s/es chuẩn hãy ghi nhớ 3 cách phát âm cơ bản dưới đây. Quy tắc phát âm phụ thuộc và âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.

cách phát âm s3 quy tắc phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

1. Phát âm là /s/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /s/ nếu âm cuối của 1 từ là âm câm (âm không được phát ra từ cuống họng mà sử dụng môi để phát âm). Trong tiếng Anh các âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ và sau đuôi ký tự -f, -p, -t, -k, -th đối với âm vô thanh.

Ví dụ:

  • Từ có tận cùng bằng /p/: cups /kʌps/, ships /ʃɪps/, stops /stɑːps/, drops /drɑːps/, maps /mæps/
  • từ tận cùng bằng /t/: cats /kæts/, ants /ænts/, cuts /kʌts/, hats /hæts/
  • Từ tận cùng bằng /k/: parks /pɑːrks/, books /bʊks/, books /bʊks/, kicks /kɪks/, walks /wכks/
  • Từ tận cùng bằng /f/: laughs /læfs/, giraffes /dʒəˈræfs/, beliefs /bɪˈliːfs/, chefs /ʃefs/.
  • Từ tận cùng bằng /ө/: clothes /klɒθs/, months /mʌnθs/, booths /buːθs/, …

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái chuẩn quốc tế

2. Phát âm là /iz/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /iz/ khi:

  • Âm cuối hay đuôi cuối từ vựng là các âm -ch, -s, -ss, -o, -sh, -x, -z, -ge, -ce
  • Từ tận cùng là các phụ âm gió /s/, /∫/, /t∫/, /z/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ:

  • Từ tận cùng bằng /tʃ/: watches /ˈwɑːtʃɪz/, catches /ketʃiz/, witches /wɪtʃiz/,
  • Từ tận cùng bằng /s/: buses – /ˈbʌsɪz/, kisses /kɪsiz/, boxes /ˈbɑːksɪz/, houses /haʊsiz/, buses /bʌsiz/
  • Từ tận cùng bằng /dʒ/: languages /ˈlæŋɡwɪdʒiz/, bridges /ˈbrɪdʒɪz/, bridges /brɪdʒiz/
  • Từ tận cùng bằng /ʃ/: witches /wɪtʃiz/, wishes /wɪʃiz/, crashes /ˈkræʃɪz/, dishes /dɪʃiz/
  • Từ tận cùng bằng /z/: excuses /ɪkˈskjuːsiz/, prizes /praɪziz/, buzzes /ˈbʌzɪz/, roses /rəʊziz/
  • Từ tận cùng bằng /ʒ/: massages /məˈsɑːʒiz/, garages /ɡəˈrɑːʒiz/,

3. Phát âm là /z/

Từ có đuôi s, es phát âm là /z/ khi:

  • Khi âm cuối của danh từ, động từ là nguyên âm (a, i, e, u, o)
  • Khi âm cuối của danh từ, động từ là nguyên âm đôi
  • Khi âm cuối của các danh từ, động từ là các âm hữu thanh ngoài trừ các âm gió

Ví dụ:

  • Từ tận cùng bằng /i/: bees /biːz/, sees /siːz/, knees /niːz/, flees /fliːz/;
  • Từ tận cùng bằng /u/: clues /kluːz/, shoes /ʃuːz/
  • Từ tận cùng bằng /ei/: plays /pleɪz/, days /deɪz/, pays /peɪz/
  • Từ tận cùng bằng /oi/: destroys /dɪˈstrɔɪz/, employs /ɪmˈplɔɪz/, boys /bɔɪz/
  • Từ tận cùng bằng /ai/: simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/, sighs /saɪz/, clarifies /ˈklærəfaɪz/,
  • Từ tận cùng bằng /au/: ploughs /plaʊz/, cows /kaʊz/, allows /əˈlaʊz/
  • Từ tận cùng bằng /ou/:  flows /fləʊz/, goes /ɡəʊz/, toes /təʊz/
  • Từ  tận cùng bằng /b/: light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/, robs /rɑːbz/, clubs /klʌbz/
  • Từ  tận cùng bằng /d/: pads /pædz/, ends /endz/, ads /ædz/, seeds /siːdz/…
  • Từ tận cùng bằng /g/: dogs /dɔːɡz/, bags /bæɡz/, digs /dɪɡz/..
  • Từ tận cùng bằng /ð/: bathes /beɪðz/, breathes /briːðz/
  • Từ tận cùng bằng /r/: car /kɑːrz/, wears /weərz/, doors /dɔːrz/,…
  • Từ tận cùng bằng /l/: pulls /pʊlz/, calls /kɔːlz/, peels /piːlz/,…
  • Từ tận cùng bằng /m/: aims /eɪmz/, dreams /driːmz/, arms /ɑːrmz/, worms /wɜːrmz/
  • Từ tận cùng bằng /n/: bans /bænz/, pens /penz/, attains /əˈteɪnz/…
  • Từ tận cùng bằng /ŋ/: sings /sɪŋz/, belongs /bɪˈlɒŋz/, songs /sɔːŋz/, longs /lɔːŋz/

Cẩm nang tự học tiếng Anh tại nhà

Cách phát âm s/es trong các trường hợp đặc biệt

Ngoài 3 quy tắc trên, một số từ thuộc trường hợp đặc biệt, khi phát âm cần chú ý:

  • Danh từ houses: Sau khi thêm hậu tố phiên âm của houses => /ˈhaʊ.zɪz/
  • Phân biệt cách phát âm es và s bằng cách nhìn vào phiên âm để xác định âm tiết cuối cùng (khác với chữ cái cuối cùng của từ).

Ví dụ: Dislike (tận cùng là e) => phiên âm /dɪˈslaɪk/ => phát âm /dɪˈslaɪks/

Tax (tận cùng là x) => phiên âm /tæks/ => phát âm /tæksiz/ (thêm hậu tố es)

  • Các hình thức khác của “s” như dạng viết tắt của “is” “has” hay sở hữu => phát âm là /s/

Một số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

cách phát âm sMột số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

Trong phát âm e/es tiếng Anh nhiều người mắc phải một số lỗi sai sau đây, cần cải thiện ngay để việc giao tiếp trở nên thành thạo, không còn trở ngại. Cụ thể:

  • Phát âm thiếu hoặc thừa s/es của danh từ/ động từ: Phát âm thiếu hoặc thừa s/es của danh từ/ động từ có thể khiến câu sai nghĩa hoặc rối làm người nghe khó hiểu. Vì vậy cần khắc phục sớm lỗi này và phát âm đúng /s/, /z/ hay /iz/ theo quy tắc.
  • Không phát âm ending sound (âm đuôi): không phát âm âm đuôi  là lỗi phát âm khá phổ biến ở người Việt. Việc lược bỏ hay nuốt các phụ âm cuối làm sai từ và dẫn đến hiểu lầm với người nghe.
  • Tất cả các đuôi es đều phát âm thành /iz/: Trên thực tế nhiều người thường phát âm toàn bộ từ có đuôi es thành /iz/. Ví dụ từ clothes => phát âm /kloʊð-z/ thay  vì /’kloʊ-ðɪz/ hoặc planes => phát âm /pleɪnz/ thay vì /pleɪnɪz/. Do đó chúng ta cần chú ý đến các quy tắc phát âm chuẩn để không bị sai.
  • Phát âm sai trọng âm: Không nắm vững quy tắc đặt trọng âm sẽ khiến quá trình phát âm làm sai ý nghĩa khiến người nghe hiểu sai ý của người nói. Để khắc phục chúng ta cần nắm vững quy tắc phát âm trọng âm để phát âm đúng.

Mẹo nhỏ nắm lòng các cách phát âm s/es

đọc tiếng anh đúngMẹo nhỏ cần nhớ về các cách phát âm s/es

Ghi nhớ cách phát âm s/es là vấn đề khá khó khăn với nhiều người. Giải pháp giúp chúng ta khắc phục nhanh chóng vấn đề để ghi nhớ nhanh hơn và lâu hơn là áp dụng các mẹo nhỏ từ truonglehongphong.edu.vn.

Một cách khá đơn giản là ghép các âm tiết thuộc quy tắc phát âm thành cụm từ dễ nhớ, đặc biệt là các cụm từ hài hước.

  • Quy tắc phát âm danh từ, động từ có đuôi tận cùng e, es, ‘s phát âm là /s/ là các từ có tận cùng /t/, /p/, /k/,  /f/, /θ/ + s/es –  Thảo phải khao ph(f)ở Tuấn hoặc Thời phong kiến ph(f)ương Tây
  • Quy tắc phát âm danh từ, động từ có đuôi tận cùng e, es, ‘s phát âm là /iz/ là các từ có tận cùng /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/ + đuôi s/es – Sóng gió chẳng sợ gi(z)ó giông
  • Danh từ, động từ có tận cùng là o, ch, s, x, sh, z + es – O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà

Bài tập cách phát âm s/es

Bài tập số 1: Chọn từ có cách phát âm es/s khác với từ khác

  1. A. sits – B. skims – C. works – D. laughs
  2. A. misses – B. goes –  C. pushes – D. fixes
  3. A. studies – B. supplies – C. buzzes – D. cries
  4. A. replies – B. holds – C. sings – D. notes
  5. A. desks – B. tables –  C. hats – D. tests
  6. A. gives – B. dances – C. passes – D. finishes
  7. A. keeps – B. prepares – C. cleans – D. gives
  8. A. needs – B. sings – C. meets – D. sees
  9. A. seeks – B. gets – C. looks – D. plays
  10. A. teaches – B. studies – C. receives – D. tries
  11. A. values – B. develops – C. mends – D. equals
  12. A. humans – B. dreams – C. concerts – D. songs
  13. A. sings – B. sleeps – C. stops – D. coughs
  14. A. dips – B. deserts – C. books – D. camels
  15. C. introduces – A. wishes – B. practices – D. leaves

Đáp án bài tập số 1

  1. B
  1. B
  1. C
  1. D
  1. B
  1. A
  1. A
  1. C
  1. D
  1. A
  1. B
  1. C
  1. A
  1. C
  1. D

Bài tập số 2: Chọn từ có phần in đậm có cách phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. wants             B. sends            C. books D. stops
  2. A. hates             B. houses         C. places             D. faces
  3. A. days B. years  C. weekends       D. nights
  4. A. markers         B. pens C. books             D. rulers
  5. A. shakes      B. bends          C. nods               D. waves
  6. A. tools             B. describes   C. houses           D. chairs
  7. A. faces             B. houses         C. passes           D. horses
  8. A. dogs              B. books C. maps               D. cats
  9. A. peas             B. knees           C. trees               D. nieces
  10. A. cups           B. pens             C. stamps           D. books
  11. A. glows         B. attends           C. drifts               D. miles
  12. A. repeats       B. amuses         C. attacks           D. classmates
  13. A. profits         B. becomes       C. signs               D. survives
  14. B. magazines   B. newspapers    C. vegetables    D. biscuits
  15. A. laughs          B. photographs   C. manages       D. makes

Đáp án bài tập số 2

  1. B
  1. A
  1. D
  1. C
  1. A
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. B
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. C

Bài tập số 3: Chia động từ dưới đây

  • Put (đặt) =>
  • Become (trở thành) =>
  • Go (đi) =>
  • Leave (rời khỏi) =>
  • Tell (nói) =>
  • Take (lấy) =>
  • Think (nghĩ) =>
  • Come (đến) =>
  • Work (làm việc) =>
  • Need (cần) =>
  • Use (dùng) =>
  • Give (cho) =>
  • Look (nhìn) =>
  • Feel (cảm thấy) =>
  • Seem (hình như) =>
  • See (thấy) =>
  • Know (biết) =>
  • Want (muốn) =>
  • Find (tìm thấy) =>
  • Mean (nghĩa là) =>

Đáp án bài tập số 3

  • Put (đặt) => puts
  • Become (trở thành) => becomes
  • Go (đi) => goes
  • Leave (rời khỏi) => leaves
  • Tell (nói) => tells
  • Take (lấy) => takes
  • Think (nghĩ) => thinks
  • Come (đến) => comes
  • Work (làm việc) => leaves
  • Need (cần) => needs
  • Use (dùng) => uses
  • Give (cho) => gives
  • Look (nhìn) => looks
  • Feel (cảm thấy) => feels
  • Seem (hình như) => seems
  • See (thấy) => sees
  • Know (biết) => knows
  • Want (muốn) => wants
  • Find (tìm thấy) => finds
  • Mean (nghĩa là) => means

Bài tập số 4: Chuyển danh từ dưới đây sang dạng số nhiều

  • Country (đất nước) =>
  • Child (đứa trẻ) =>
  • Way (con đường)  =>
  • Day (ngày)  =>
  • Man (đàn ông)  =>
  • Time (thời gian) =>
  • Year (năm) =>
  • Place (vị trí) =>
  • Case (trường hợp) =>
  • School (trường học) =>
  • People (con người) =>
  • Thing (sự vật)  =>
  • Woman (phụ nữ) =>
  • Student (học sinh) =>
  • Group (nhóm) =>
  • State (trạng thái) =>
  • Family (gia đình) =>
  • Problem (vấn đề) =>
  • Hand (bàn tay) =>
  • Part (bộ phận) =>

Đáp án bài tập số 4

  • Country (đất nước) => countries
  • Child (đứa trẻ) => children
  • Way (con đường)  => ways
  • Day (ngày)  => days
  • Man (đàn ông)  => men
  • Time (thời gian) => times
  • Year (năm) => years
  • Place (vị trí) => places
  • Case (trường hợp) => cases
  • School (trường học) => schools
  • People (con người) => people
  • Thing (sự vật)  => things
  • Woman (phụ nữ) => women
  • Student (học sinh) => students
  • Group (nhóm) => groups
  • State (trạng thái) => states
  • Family (gia đình) => families
  • Problem (vấn đề) => problems
  • Hand (bàn tay) => hands
  • Part (bộ phận) => parts

Câu hỏi thường gặp

1. Quy tắc phát âm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều?

Khi thêm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /s/ (vô thanh, bật hơi /s/): /p/, /k/, /t/, /θ/, /f/

Ví dụ: stops, Earth’s, laughs, looks, cats

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /iz/ (hữu thanh, bật âm /iz/): /s/, /z/, /ʧ/, /ʤ/, /ʃ/, /ʒ/

Ví dụ: garages, misses, changes, wishes, causes, watches

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /z/ (vô thanh, bật hơi /z/: Những âm kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm

Ví dụ:  bathes, describes, begs

2. Cách phát âm danh từ số nhiều có quy tắc trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh danh từ số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

  • Phát âm âm đuôi là /s/: danh từ có tận cùng bằng các phụ âm /p/, /k/, /f/,  /t/, /θ/ vô thanh
  • Phát âm âm đuôi là /iz/: danh từ có tận cùng là các âm  /ʃ/, /tʃ/, /s/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
  • Phát âm âm đuôi là /z/: danh từ có tận cùng là các âm /g/, /v/, /ð/, /b/, /d/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hữu thanh hoặc nguyên âm có rung hoặc danh từ có tận cùng là i, o, v

3. Quy tắc thêm s/es cho động từ/danh từ như thế nào?

Quy tắc thêm s/es cho động từ như sau:

  • Động từ có đuôi -ch, -s, -o,- x, -z, -sh, -ss => +es

Ví dụ: watch => watches, miss => misses, go => goes

  • Động từ kết thúc bằng y => chuyển y thành i + es

Ví dụ: study => studies, copy => copies, cry => cries

  • Động từ kết thúc bằng nguyên âm + y => +s

Ví dụ: pay => pays, play => plays, pray =>  prays

Quy tắc thêm s/es cho danh từ số nhiều như sau:

  • Danh từ cho đuôi -x, -sh, -s, -ss, -z, -ch => +es

Ví dụ: box => boxes, fox => foxes, bus => buses

  • Danh từ có đuôi là phụ âm o => +es

Ví dụ: hero => heroes, tomato => tomatoes

  • Danh từ kết thúc bằng nguyên âm o => +s

Ví dụ: kilo => kilos, piano => pianos

  • Danh từ kết thúc bằng phụ âm y => chuyển y thành i + es

Ví dụ: lady => ladies, baby => babies, city => cities

  • Danh từ có tận cùng là f/ fe => +s

Ví dụ: safe => safes, chief => chiefs, cliff => cliffs

  • Một số danh từ đặc biệt => bỏ f/ fe + es

Ví dụ: calf => calves, knife => knives, half => halves, life => lives, leaf =>. leaves, thief => thieves, wolf => wolves, wife => wives, sheaf => sheaves, self => selves, shelf => shelves, loaf => loaves

Trên đây là toàn bộ các kiến thức có liên quan đến cách phát âm s/es giúp việc học trở nên dễ dàng hơn. Với 3 quy tắc và một số mẹo học cách phát âm trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và thành thạo phần ngữ pháp. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, truonglehongphong.edu.vn sẵn sàng đồng hành cùng quá trình phát triển ngoại ngữ của bạn.

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm

0 ( 0 bình chọn )

Nguyễn Tất Thành

https://truongnguyentatthanh.edu.vn
Nguyễn Tất Thành - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, Nguyễn Tất Thành cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm